Kinh doanh karaoke là ngành nghề thuộc nhóm ngành kinh doanh có điều kiện. Do đó, khi tổ chức hay cá nhân có mong muốn triển khai kinh doanh karaoke thì cần xin Giấy phép kinh doanh karaoke. Tư vấn Quang Minh có kinh nghiệm hơn 10 năm cung cấp dịch vụ xin giấy phép kinh doanh karaoke và các ngành nghề có điều kiện.
Trong bài viết này, chúng tôi xin chia sẻ những nội dung liên quan đến thủ tục xin giấy phép kinh doanh karaoke. Mời bạn tham khảo thông tin dưới đây để tham khảo nhé!
Căn cứ pháp lý về thủ tục xin giấy phép kinh doanh karaoke
- Thứ nhất là Nghị định số 103/2009/NĐ-CP. Nội dung nghị định quy định quy chế về những hoạt động văn hóa và hoạt động kinh doanh các dịch vụ văn hóa công cộng.
- Căn cứ pháp lý thứ hai là Luật Đầu tư được ban hành năm 2014.
- Thứ ba là Nghị định 96/2016/NĐ-CP. Nghị định này đưa ra những quy định về điều kiện về an ninh, trật tự liên quan đến một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
Định nghĩa giấy phép kinh doanh karaoke là gì?
Giấy phép kinh doanh được xem là loại giấy tờ được cơ quan chức năng cấp cho đơn vị hoạt động kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện. Đây là loại giấy thường được cấp sau khi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh theo các loại hình doanh nghiệp hoặc hộ cá thể.
Vì thế, khi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh karaoke, doanh nghiệp cần phải xin giấy phép kinh doanh karaoke để được hoạt động hợp pháp.
Những điều kiện cần đáp ứng khi kinh doanh dịch vụ karaoke
Những điều kiện về cơ sở vật chất, địa điểm và trang thiết bị
- Diện tích sử dụng của phòng karaoke từ 20m² trở lên, chưa kể các công trình phụ. Phòng karaoke cần đảm bảo cách âm, và tiêu chuẩn về phòng, chống cháy nổ. Nhà hàng kinh doanh dịch vụ karaoke có nhiều phòng cần đặt tên hoặc có số thứ tự cho mỗi phòng.
- Quy định phòng karaoke phải lắp cửa kính không màu, có thể nhìn thấy toàn bộ bên trong phòng từ bên ngoài. Nếu cửa có khung, không được quá ba khung ngang và hai khung dọc; khung có diện tích không quá 15% cánh cửa.
- Phòng karaoke không được chốt cửa bên trong, đặt khóa hay có thiết bị báo động đối phó với cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho hoạt động kiểm tra.
- Địa điểm nhà hàng karaoke phải cách xa bệnh viện, trường học, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, cơ quan hành chính nhà nước, di tích lịch sử – văn hóa từ 200m trở lên.
- Cơ sở kinh doanh karaoke phù hợp với quy hoạch về karaoke được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền.
Điều kiện trách nhiệm đối với chủ cơ sở kinh doanh karaoke
Khi triển khai hoạt động kinh doanh karaoke, chủ cơ sở karaoke cần có trách nhiệm sau đây:
- Ánh sáng trong phòng karaoke đảm bảo trên 10 Lux cho 20m² tương ứng với một bóng đèn sợi đốt 40W.
- Âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke đảm bảo không vượt tiêu chuẩn về mức ồn tối đa cho phép được Nhà nước quy định.
- Hoạt động karaoke chỉ được sử dụng những bài hát đã được phép phổ biến; Các loại băng, đĩa cần được dán nhãn kiểm soát theo quy định.
- Không được phép bán các loại rượu hay để khách uống rượu trong phòng karaoke.
- Đảm bảo các quy định về điều kiện an ninh, trật tự.
- Chỉ sử dụng một nhân viên phục vụ có độ tuổi từ 18 trở lên cho mỗi phòng karaoke. Nhân viên phục vụ phải có hợp đồng lao động và được quản lý nếu là người làm thuê theo quy định của pháp luật.
- Các cơ sở karaoke không được phép hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng. Ngoại trừ phòng karaoke hoạt động tại những cơ sở lưu trú du lịch 4 sao trở lên hay hạng cao cấp; có thể hoạt động karaoke qua 12 giờ đêm nhưng không được hơn 2 giờ sáng.
- Những cơ sở karaoke hoạt động tại các khu vực dân cư không tập trung không cần thực hiện các quy định về âm thanh.
- Những đơn vị kinh doanh karaoke cần đảm bảo tuân thủ quy định nghiêm cấm những hoạt động, hành vi khiêu dâm và hoạt động mua bán dâm. Cùng với quy định cấm mua bán và sử dụng ma túy ở phòng karaoke.
Những điều kiện chung liên quan đến an ninh trật tự
Người phụ trách về an ninh, trật tự đối với cơ sở kinh doanh karaoke không thuộc các trường hợp sau:
- Đối với công dân Việt Nam:
- Đang trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử hay bị khởi tố hình sự.
- Có tiền án liên quan đến các tội xâm phạm an ninh quốc gia hay các tội cố ý khác và bị kết án ba năm tù trở lên mà chưa được xóa án tích; đang bị quản chế, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm cư trú; đang thực hiện cải tạo không giam giữ; đang được tạm hoãn việc thi hành hình phạt tù; cấm kinh doanh những ngành, nghề có điều kiện liên quan đến an ninh, trật tự theo phán quyết của Tòa án.
- Đang thực hiện biện pháp giáo dục tại địa phương; đang nghiện ma túy; đang được tạm đình chỉ, tạm hoãn thực hiện quyết định đưa vào đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc giáo dục bắt buộc; đã bị xử lý hành chính và chưa đủ thời hạn để được xem là chưa bị áp dụng xử lý hành chính.
- Người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài định cư ở nước ngoài và người nước ngoài: chưa được cấp phép cư trú bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
- Đáp ứng đầy đủ những điều kiện liên quan đến an toàn phòng cháy, chữa cháy.
Những loại giấy phép kinh doanh karaoke
Để tiến hành hoạt động kinh doanh, chủ cơ sở phải đáp ứng đầy đủ các loại giấy phép kinh doanh karaoke. Nghị định 54/2019/NĐ-CP tại điều 4 quy định điều kiện kinh doanh karaoke bao gồm:
- Là hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Nhà nước.
- Đáp ứng những điều kiện về an ninh, trật tự và phòng, chống cháy nổ theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP.
- Phòng karaoke cần phải có diện tích sử dụng từ 20m² trở lên, chưa kể công trình phụ.
- Phòng karaoke không được đặt khóa, chốt cửa từ bên trong hay lắp đặt thiết bị báo động để đối phó với cơ quan chức năng khi có đợt kiểm tra.
Từ các điều kiện nêu trên, có thể xác định để kinh doanh karaoke, cơ sở kinh doanh cần các loại giấy phép sau đây:
- Giấy đăng ký hộ kinh doanh cá thể hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy phép chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke do cơ quan có chức năng cấp.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp.
Thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh karaoke
- Đối với Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và quản lý các cơ sở. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan chịu trách nhiệm tiếp nhận và thẩm định hồ sơ cấp phép.
- Đối với Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm cấp phép.
Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke. Văn bản trình bày theo mẫu 3 được ban hành kèm theo Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL.
- Bản sao văn bản chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp lệ.
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
- Soạn thảo văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự. Trình bày theo mẫu số 03, thuộc phụ lục kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Trong đó, có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ karaoke.
- Văn bản trình bày bảo đảm đáp ứng đủ điều kiện an toàn về phòng cháy chữa cháy.
- Bản khai lý lịch trình bày theo mẫu số 02 thuộc Phụ lục kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP. Cùng với Phiếu điền lý lịch tư pháp hay Bản khai nhân sự trình bày theo mẫu số 02b thuộc Phụ lục kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP của người phụ trách an ninh, trật tự của đơn vị kinh doanh. Trường hợp người này là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì cần có bản khai nhân sự, hộ chiếu bản sao hợp lệ, thẻ cư trú.
Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke
- Hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp soạn thảo 01 bộ hồ sơ theo quy định. Sau đó, nộp đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Một trong 3 cách thức thực hiện là nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hay hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền sẽ gửi văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ. Việc này được thực hiện trong 01 ngày làm việc tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ. Việc này được thực hiện trong 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ. Cơ quan này sẽ thẩm định các điều kiện quy định với thực tế của cơ sở và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke. Nếu cơ quan có thẩm quyền không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh cho cơ sở, thì phải phản hồi bằng văn bản, có nêu lý do cụ thể.
Chi phí xin giấy phép kinh doanh karaoke
Chi phí xin giấy phép kinh doanh karaoke dựa vào Thông tư số 01/2021/TT-BTC Bộ Tài chính ban hành. Theo đó, mức thu phí xem xét việc cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke như sau:
Đối với thành phố trực thuộc trung ương và thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
- a) Lệ phí xem xét cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke:
- Từ 01 đến 03 phòng karaoke: 4 triệu đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng karaoke: 6 triệu đồng đồng/giấy.
- Từ 06 phòng karaoke trở lên: 12 triệu đồng đồng/giấy.
Lệ phí xem xét điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke khi tăng thêm phòng là 2 triệu đồng đồng/phòng. Tuy thế, tổng lệ phí không quá 12 triệu đồng đồng/giấy phép cho mỗi lần xem xét.
- b) Lệ phí xem xét cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh vũ trường là 15 triệu đồng đồng/giấy.
Đối với những khu vực khác
- a) Lệ phí xem xét cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke:
- Từ 01 đến 03 phòng karaoke: 2 triệu đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng karaoke: 3 triệu đồng đồng/giấy.
- Từ 06 phòng karaoke trở lên: 6 triệu đồng đồng/giấy.
Lệ phí xem xét điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke khi tăng thêm phòng là 1 triệu đồng đồng/phòng. Tuy thế, tổng lệ phí không quá 6 triệu đồng đồng/giấy phép cho mỗi lần xem xét.
- b) Lệ phí xem xét cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh vũ trường là 10 triệu đồng đồng/giấy.
Lệ phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke hoặc vũ trường nếu thay đổi chủ sở hữu là 500 ngàn đồng/giấy.
Thủ tục thực hiện gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke
Cá nhân, tổ chức muốn thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke, tiến hành các bước sau đây:
- Bước 1: Nộp đơn đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke cho cơ quan có thẩm quyền. Cá nhân, tổ chức nộp đơn và hồ sơ đầy đủ giấy tờ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc UBND xã, phường, thị trấn.
- Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền nêu trên sẽ tiến hành tiếp nhận và thẩm định hồ sơ của cơ sở/ đơn vị.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức nộp đơn đề nghị gia hạn giấy phép đến cơ quan nhà nước để nhận kết quả gia hạn.
Xử phạt hành chính trường hợp kinh doanh karaoke không giấy phép
- Xử phạt hành chính từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa, thay đổi nội dung Giấy phép kinh doanh hoạt động karaoke, vũ trường.
- Xử phạt hành chính từ 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng đối với hành vi kinh doanh karaoke, vũ trường không đúng nội dung hay phạm vi quy định trong giấy phép; sử dụng giấy phép của cá nhân, tổ chức khác hoặc cho cá nhân, tổ chức khác sử dụng giấy phép để kinh doanh hoạt động karaoke, vũ trường.
- Xử phạt hành chính từ 15 triệu đồng đến 20 triệu đồng đối với việc kinh doanh karaoke mà không có giấy phép hoặc không đăng ký trước khi kinh doanh.
- Xử phạt hành chính bổ sung: Tước quyền sử dụng giấy phép với hành vi quy định từ 12 tháng đến 24 tháng.
Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh karaoke của Quang Minh
- Tư vấn pháp lý về những điều kiện và thủ tục mà cơ sở kinh doanh karaoke cần đáp ứng khi xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke.
- Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị những thông tin cần thiết để soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke.
- Hỗ trợ khách hàng soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh đầy đủ và đúng quy định.
- Quang Minh tiếp nhận uỷ quyền để thay khách hàng thực hiện các thủ tục tại cơ quan chức năng.
- Cập nhật mọi thông tin đầy đủ và chính xác về tiến trình xin giấy phép kinh doanh karaoke cho khách hàng.
- Nhận kết quả và bàn giao tận tay cho khách hàng.
- Hỗ trợ kịp thời và sẵn sàng tư vấn các thủ tục pháp lý liên quan đến cơ sở kinh doanh sau khi cung cấp dịch vụ.
Những câu hỏi thường gặp khi xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke
Những điều kiện cần đáp ứng để được triển khai hoạt động kinh doanh karaoke?
- Là hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Nhà nước.
- Đáp ứng những điều kiện về an ninh, trật tự và phòng, chống cháy nổ theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP.
- Phòng karaoke cần phải có diện tích sử dụng từ 20m² trở lên, chưa kể công trình phụ.
- Phòng karaoke không được đặt khóa, chốt cửa từ bên trong hay lắp đặt thiết bị báo động để đối phó với cơ quan chức năng khi có đợt kiểm tra.
Để xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke, cơ sở kinh doanh có cần xin giấy chứng nhận về an ninh, trật tự không?
Một trong những điều kiện cần đáp ứng để kinh doanh dịch vụ karaoke là đủ điều kiện về an ninh, trật tự. Vì thế, cơ sở kinh doanh karaoke cần có giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Thời gian cấp giấy phép kinh doanh karaoke là bao lâu?
Thời gian để cơ quan chức năng thẩm định hồ sơ và cấp phép là 05 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Giấy phép kinh doanh karaoke có xác định thời hạn không?
Theo các văn bản luật hiện hành, giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke không xác định thời hạn.
Công ty Luật Quang Minh là đơn vị uy tín chuyên tư vấn và hỗ trợ pháp lý cho các cá nhân và doanh nghiệp trên cả nước. Trong hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi đã trở thành đối tác đáng tin cậy của hàng ngàn doanh nghiệp. Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả nhé.
Hãy liên hệ với chúng tôi qua các kênh sau đây để nhận được các ưu đãi tốt nhất và nhanh chóng nhất:
Công ty TNHH DV tư vấn Quang Minh
Địa chỉ: 19/2B Thạnh Lộc 08, Kp 03, Phường Thạnh Lộc, Quận 12,TP HCM
Hotline: 0932.068.886
Email: [email protected]
Website: https://tuvanquangminh.com/
Bài viết liên quan bạn cần quan tâm:
Cách đăng ký giấy phép kinh doanh nhanh chóng và mới nhất
Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh – Luật Quang Minh
Làm giấy phép kinh doanh cần những gì? Thủ tục và lưu ý
Đăng ký giấy phép kinh doanh bao nhiêu tiền? Ưu đãi chỉ tại Quang Minh
Đăng ký giấy phép kinh doanh cần những gì và những điều cần lưu ý
Đăng ký giấy phép kinh doanh như thế nào? – Tư vấn Luật Quang Minh
Làm giấy phép kinh doanh ở đâu? Chi phí cụ thể mới nhất 2021
Nơi đăng ký giấy phép kinh doanh phù hợp các loại hình kinh doanh
Đăng ký giấy phép kinh doanh online – hình thức đăng ký nhanh chóng
Đăng ký giấy phép kinh doanh trực tuyến với những thủ tục nhanh gọn lẹ
Đăng ký giấy phép kinh doanh qua mạng – Tư vấn chi tiế
Đăng ký giấy phép kinh doanh cho ngành nghề có điều kiện
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô gồm những thủ tục nào?
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế – Thủ tục và một số điều cần lưu ý
Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa – Thủ tục và yêu cầu thực hiện
Giấy phép kinh doanh quán ăn – Quy trình, thủ tục đăng ký?
Giấy phép kinh doanh nhà hàng với thủ tục, hồ sơ đề nghị cấp phép
Giấy phép kinh doanh và mã số thuế khác nhau như thế nào
Giấy phép kinh doanh thuốc tây cần chuẩn bị những thủ tục gì
Đánh giá: