Chứng khoán hiện đang là lĩnh vực đang thu hút đầu tư nhờ khả năng sinh lời cao. Chính vì thế, việc thành lập các công ty chứng khoán trở thành một nhu cầu thiết thực.
Bạn đang có nhu cầu thành lập công ty chứng khoán nhưng chưa biết bắt đầu thực hiện như thế nào? Hãy tham khảo bài viết sau đây hoặc liên hệ với Quang Minh để được hỗ trợ tư vấn nhé!
Cơ sở pháp lý thành lập công ty chứng khoán
Việc thành lập công ty chứng khoán cần được thực hiện dựa trên những nền tảng pháp lý do Nhà nước ban hành. Đây là những tiền đề để doanh nghiệp triển khai hoạt động hợp pháp. Dưới đây là những cơ sở pháp lý để thành lập công ty chứng khoán:
- Thứ nhất là Luật chứng khoán được ban hành vào năm 2019;
- Thứ hai là Luật doanh nghiệp 2020;
- Thứ ba, Nghị định số 155/2020/NĐ-CP của Chính phủ. Trong đó, quy định chi tiết về việc thi hành một số điều của Luật chứng khoán;
- Thứ tư là Thông tư số 121/2020/TT-BTC. Văn bản luật này quy định về hoạt động của công ty chứng khoán;
Các hình thức kinh doanh chứng khoán
Dựa trên quy định của Luật Chứng khoán 2019 tại Điều 72, hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán bao gồm:
- Hoạt động môi giới chứng khoán
- Hoạt động tự doanh chứng khoán
- Hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán
- Hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán
Lưu ý:
- Công ty chứng khoán chỉ được cấp giấy phép hoạt động nghiệp vụ tự doanh chứng khoán sau khi được cấp phép thực hiện hoạt động môi giới chứng khoán.
- Công ty chứng khoán chỉ được cấp giấy phép hoạt động nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán sau khi được cấp giấy phép hoạt động nghiệp vụ tự doanh chứng khoán.
Những điều kiện cần đáp ứng để thành lập công ty chứng khoán
Luật Chứng khoán 2019 tại Điều 74 quy định những điều kiện thành lập công ty chứng khoán như sau:
Điều kiện cần đáp ứng liên quan đến vốn
Luật chứng khoán 2019 và Nghị định 155/2020/NĐ-CP tại Điều 175 quy định vốn điều lệ của công ty chứng khoán phải được đóng góp bằng Đồng Việt Nam.
Vốn điều lệ tối thiểu cho các công ty chứng khoán tại Việt Nam đối với các nghiệp vụ kinh doanh như sau:
- Vốn tối thiểu là 25 tỷ đồng đối với nghiệp vụ môi giới chứng khoán
- Vốn tối thiểu là 50 tỷ đồng đối với nghiệp vụ tự doanh chứng khoán
- Vốn tối thiểu là 165 tỷ đồng đối với nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán
- Vốn tối thiểu là 10 tỷ đồng đối với nghiệp tư vấn đầu tư chứng khoán
– Bên cạnh đó,
- Vốn tối thiểu là 10 tỷ đồng khi cấp cho chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam.
- Vốn điều lệ tối thiểu là 25 tỷ đồng của công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.
- Đối với tổ chức yêu cầu cấp phép cho nhiều nghiệp vụ kinh doanh khác nhau, vốn điều lệ tối thiểu chính là tổng số vốn ứng với mỗi nghiệp vụ yêu cầu cấp phép.
Điều kiện liên quan đến cổ đông và thành viên góp vốn
- a) Nếu cổ đông hay thành viên góp vốn của công ty chứng khoán là cá nhân, thì cổ đông hay thành viên này không thuộc các trường hợp theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
- b) Nếu cổ đông hay thành viên góp vốn là tổ chức, tổ chức này phải có tư cách pháp nhân và hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lợi nhuận trong hai năm liền trước đó; báo cáo tài chính năm gần nhất cần được kiểm toán chấp nhận toàn phần.
- c) Nếu cổ đông hay thành viên sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên của một công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thì thành viên góp vốn đó không được sở hữu trên 5% vốn điều lệ của một công ty chứng khoán khác.
- d) Đối với cổ đông hay thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài, thì cần đáp ứng điều kiện của Luật này:
- Nếu nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, thì cá nhân đó và người có liên quan chỉ được sở hữu đến 49% vốn điều lệ của công ty chứng khoán.
- Nếu nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức, đáp ứng các điều kiện của Luật chứng khoán 2019 tại Khoản 2 Điều 77, thì tổ chức và người có liên quan được sở hữu đến 100% vốn điều lệ của công ty chứng khoán.
- Nếu nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức không đáp ứng các điều kiện quy định tại Luật chứng khoán 2019 tại Khoản 2 Điều 77, thì tổ chức và người có liên quan được sở hữu đến 49% vốn điều lệ của công ty chứng khoán.
Điều kiện về cơ cấu cổ đông và thành viên góp vốn
- a) Cần có tối thiểu 02 cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức. Nếu công ty chứng khoán được tổ chức với loại hình công ty TNHH một thành viên, chủ sở hữu phải là ngân hàng thương mại, hoặc công ty bảo hiểm, hoặc tổ chức nước ngoài theo quy định.
- b) Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ. Trong đó, tối thiểu là 30% vốn điều lệ đối với các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu.
Điều kiện liên quan đến cơ sở vật chất
- Trụ sở hoạt động đảm bảo cho hoạt động kinh doanh chứng khoán.
- Cơ sở vật chất, kỹ thuật, thiết bị văn phòng, trang bị, hệ thống công nghệ tương ứng với quy trình nghiệp vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh chứng khoán.
Điều kiện liên quan đến nhân sự công ty chứng khoán
Tổng giám đốc (hoặc giám đốc) và tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán tương ứng với mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ.
Tổng giám đốc (hoặc giám đốc) cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Không đang chấp hành án phạt tù, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật.
- Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc tại bộ phận nghiệp vụ liên quan. Thuộc các tổ chức về tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm hoặc tại bộ phận kế toán, tài chính, đầu tư của các doanh nghiệp khác.
- Có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc phân tích tài chính.
- Không bị xử phạt liên quan đến vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong sáu tháng gần nhất với thời điểm nộp hồ sơ.
Nếu phó tổng giám đốc (hay phó giám đốc) phụ trách nghiệp vụ,người này cần đáp ứng các điều kiện theo quy định. Đồng thời, người này cần có chứng chỉ hành nghề chứng khoán tương ứng với nghiệp vụ phụ trách.
Bảng dự thảo điều lệ công ty chứng khoán
Nội dung điều lệ của công ty chứng khoán cần phù hợp với các quy định của Luật doanh nghiệp 2020 và Luật chứng khoán 2019.
Công ty phải đăng toàn bộ bảng điều lệ trên trang thông tin điện tử chính thức của Công ty chứng khoán, sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.
Thủ tục các bước thành lập và hoạt động công ty chứng khoán
Thủ tục đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán
- Nghị định 155/2020/NĐ-CP tại Điều 175 quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp phép hoạt động công ty chứng khoán theo Mẫu số 64 Phụ lục kèm theo Nghị định này.
- Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc Biên bản thỏa thuận thành lập công ty của các cổ đông, thành viên dự kiến góp vốn.
- Hợp đồng liên quan đến việc thuê, mượn hay sử dụng trụ sở; kèm theo thuyết minh cơ sở vật chất theo Phụ lục kèm theo Nghị định này.
- Danh sách nhân sự, bản thông tin cá nhân theo mẫu Phụ lục kèm theo Nghị định này. Lý lịch tư pháp không quá 06 tháng của thành viên hội đồng quản trị, chủ tịch công ty, chủ tịch hội đồng thành viên, tổng giám đốc (hay giám đốc).
- Danh sách cổ đông hay thành viên góp vốn theo mẫu Phụ lục kèm theo Nghị định này.
- Nếu là cá nhân: bản thông tin cá nhân theo mẫu và lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng của cổ đông, thành viên góp trên 5% vốn điều lệ.
- Nếu là tổ chức: Giấy chứng nhận ĐKDN; bảng điều lệ công ty; quyết định góp vốn thành lập và cử người đại diện theo ủy quyền; bản thông tin cá nhân của người đại diện theo ủy quyền theo mẫu; báo cáo tài chính 02 năm liền trước năm đã được kiểm toán của tổ chức tham gia góp vốn. Tổ chức góp vốn là công ty mẹ bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản chấp thuận đối với ngân hàng thương mại, hay Bộ Tài chính có văn bản chấp thuận đối với doanh nghiệp bảo hiểm về việc tham gia góp vốn thành lập (nếu có);
- Văn bản cam kết của cá nhân, tổ chức về việc đáp ứng quy định của Luật Chứng khoán tại điểm c khoản 2 Điều 74 và điểm c khoản 2 Điều 75.
- Quyết định ban hành quy trình nghiệp vụ, kiểm soát nội bộ, quản lý rủi ro của cấp có thẩm quyền.
- Bảng dự thảo điều lệ công ty chứng khoán.
Bước 2: Nộp hồ sơ Ủy ban chứng khoán Nhà nước
Sau khi chuẩn bị hồ sơ với đầy đủ các thành phần nêu trên với nội dung đúng quy định, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Ủy ban chứng khoán Nhà nước.
Bước 3: Chờ đợi và nhận kết quả hồ sơ
Sau khi tiếp nhận, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sẽ xem xét và xử lý hồ sơ trong thời hạn 30 ngày.
Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan này sẽ cấp Giấy phép thành lập công ty và hoạt động kinh doanh chứng khoán, hay Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. Nếu hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bị từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Thủ tục thành lập công ty chứng khoán
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty chứng khoán
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty chứng khoán.
- Bảng dự thảo điều lệ công ty chứng khoán
- Văn bản trình bày đầy đủ thông tin các cổ đông, thành viên góp vốn thành lập công ty chứng khoán.
- Giấy tờ pháp lý cá nhân – bản sao có công chứng đối với thành viên hay cổ đông là cá nhân.
- Đối với cổ đông hay thành viên là tổ chức, Giấy ĐKKD hoặc giấy chứng nhận ĐKDN; Quyết định tham gia góp vốn; Giấy quyết định uỷ quyền của tổ chức đối với người đại diện,và giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện.
- Giấy ủy quyền để Quang Minh thay doanh nghiệp thực hiện thủ tục.
Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty chứng khoán
Sau khi hồ sơ đã hoàn thiện, doanh nghiệp nộp hồ sơ thành lập công ty chứng khoán tại cơ quan chức năng. Cơ quan chức năng tiếp nhận và xử lý hồ sơ là Phòng đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và đầu tư – nơi công ty chứng khoán đặt trụ sở.
Bước 3: Nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp
Thông thường, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty chứng khoán cho doanh nghiệp trong thời gian từ 3 đến 6 ngày làm việc.
Trên đây là những thông tin liên quan đến cơ sở pháp lý, hồ sơ, thủ tục và điều kiện thành lập công ty chứng khoán. Khách hàng có nhu cầu được tư vấn và hỗ trợ chi tiết, xin vui lòng liên hệ với Quang Minh để được giải đáp nhanh chóng nhé!
Hãy liên hệ với chúng tôi qua các kênh sau đây để nhận được các ưu đãi tốt nhất và nhanh chóng nhất:
Công ty TNHH DV tư vấn Quang Minh
Địa chỉ: 19/2B Thạnh Lộc 08, Kp 03, Phường Thạnh Lộc, Quận 12,TP HCM
Hotline: 0932.068.886
Email: [email protected]
Website: https://tuvanquangminh.com/
Bài viết liên quan bạn nên tham khảo:
Thành lập công ty tại Bình Phước – Công ty Quang Minh
Nhiều ưu đãi khi thành lập công ty tại Long An
Thành lập công ty xây dựng cần những điều kiện nào?
Tư vấn quy trình thành lập công ty du lịch và đúng thủ tục
Thành lập công ty bất động sản cần những gì? – Tư vấn Quang Minh
Thành lập công ty luật – Chi tiết hồ sơ và thủ tục
Thủ tục thành lập công ty xuất nhập khẩu hàng hóa
Chi tiết thành lập công ty bảo vệ – Quy trình – Thủ tục
Điều kiện thành lập công ty tài chính – Tư vấn chi tiết
Thành lập công ty vận tải cần bao nhiêu tiền
Thành lập doanh nghiệp tại Bình Dương nhanh chóng
Thành lập doanh nghiệp xã hội có cần thiết?
Đánh giá: