Bảng mã vạch các nước trên thế giới được cập nhật mới nhất

Mã vạch là thông tin phổ biến có thể được bắt gặp trên nhiều sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ khác nhau. Bạn phân vân mã vạch là gì và mã vạch Việt Nam là bao nhiêu? Bảng mã vạch các nước trên thế giới được thể hiện như thế nào? Hiện có những loại mã vạch thông dụng nào được sử dụng hiện nay? Trong bài viết này, Quang Minh cung cấp những thông tin chi tiết để giải đáp từng câu hỏi nêu trên.

Mã vạch là gì?

Mã vạch là khái niệm thường dùng để chỉ hệ thống biểu diễn thông tin sử dụng các đường kẻ đen trắng, với độ dày mỏng khác nhau và được sắp xếp theo nguyên tắc nhất định, được sử dụng để biểu diễn dữ liệu về sản phẩm, hàng hóa. Khi mã vạch được quét bởi máy đọc mã vạch, dữ liệu mã hóa sẽ được giải mã và hiển thị thông tin về sản phẩm một cách nhanh chóng, dễ dàng và chính xác.

Nguyên tắc hoạt động thông thường của mã vạch

  • Mã hóa: Thông tin về sản phẩm, hàng hóa từ mã quốc gia, mã doanh nghiệp, đến mã hàng hóa, sản phẩm, lô sản xuất, ngày sản xuất, hạn sử dụng,… sử dụng các đường kẻ đen trắng, với độ dày mỏng khác nhau và được sắp xếp theo nguyên tắc nhất định để mã hóa.
  • Giải mã: Máy đọc mã vạch sẽ quét các vạch đen và trắng thông qua việc sử dụng tia laser để giải mã thông tin được lưu trữ trong mã vạch.

Lợi ích và ứng dụng của mã vạch

Lợi ích thiết thực của việc sử dụng mã vạch 

Từ khi ra đời cho đến nay, mã vạch đã đóng vai trò quan trọng trong việc:

  • Gia tăng hiệu quả công tác quản lý: Mã vạch giúp tự động hóa việc thu thập thông tin, dữ liệu, tối ưu hóa thời gian và chi phí, giảm thiểu sai sót trong theo dõi sản phẩm, quản lý hàng tồn kho, bán hàng,…
  • Nâng cao trải nghiệm của khách hàng về sản phẩm, hàng hóa: Với việc sử dụng mã vạch cho phép việc thanh toán diễn ra nhanh chóng, thuận tiện. Đồng thời, người bán và khách hàng có thể truy xuất thông tin sản phẩm dễ dàng, góp phần nâng cao trải nghiệm mua sắm.
  • Chống hàng giả, hàng nhái hiệu quả: Mã vạch cho phép khách hàng phân biệt sản phẩm chính hãng với hàng giả, hàng nhái, nhằm bảo vệ người tiêu dùng và uy tín thương hiệu. Khi biết thông tin bảng mã vạch các nước, người tiêu dùng có thể xác định được xuất xứ, nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa chính xác. 

Ứng dụng của mã vạch vào các lĩnh vực đời sống

Trong quá trình phát triển của công nghệ, hệ thống mã vạch ngày càng được ứng dụng rộng rãi hơn vào các lĩnh vực khác nhau trong đời sống như:

  • Ứng dụng mã vạch trong lĩnh vực y tế: Mã vạch được sử dụng để theo dõi hồ sơ bệnh án, quản lý hệ thống thuốc và dược liệu, truy xuất nguồn gốc sản phẩm y tế,…
  • Ứng dụng mã vạch trong ngành công nghiệp: Với việc sử dụng mã vạch, việc theo dõi nguyên vật liệu, quản lý quy trình sản xuất, kiểm soát chất lượng sản phẩm,… trở nên thuận tiện hơn.
  • Ứng dụng mã vạch trong lĩnh vực logistics: Mã vạch được sử dụng để quản lý hàng hóa, theo dõi đơn hàng, tối ưu hóa quy trình vận chuyển,…
  • Ứng dụng mã vạch trong đa dạng lĩnh vực khác nhau như thể hiện bảng mã vạch các nước trên thế giới, mã vạch các doanh nghiệp,…

Nội dung, cách đọc và đặc điểm của mã vạch

Nội dung cơ bản của mã vạch 

Mã vạch không đơn giản chỉ là những đường kẻ đen trắng với độ dày khác nhau mà trong đó, ẩn chứa vô số nội dung hữu ích. Việc khám phá nội dung của mã vạch giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vai trò cần thiết và quan trọng của mã vạch trong thế giới số. Chẳng hạn, bảng mã vạch các nước cho biết xuất xứ sản phẩm, hàng hóa đến từ đâu.

  • Ban đầu, mã vạch lưu trữ thông tin, dữ liệu dựa trên độ dày hay chiều rộng của các đường kẻ đen trắng in song song, cùng với khoảng trống giữa chúng.
  • Trong quá trình phát triển của công nghệ hiện đại, mã vạch có thể thể hiện thông tin, dữ liệu qua nhiều dạng thức khác nhau như vòng tròn đồng tâm, mẫu điểm, hay thậm chí ẩn trong hình ảnh.

Cách thức sử dụng để đọc mã vạch

  • Đọc mã vạch bằng thiết bị quét quang học: Thông tin mã vạch có thể được giải mã bằng việc sử dụng máy đọc mã vạch.
  • Đọc mã vạch bằng phần mềm chuyên biệt: Ngoài máy đọc mã vạch, việc quét mã vạch có thể được thực hiện từ hình ảnh bằng phần mềm chuyên dụng.

Đặc điểm của mã vạch

  • Mã vạch được biểu diễn dưới dạng dãy ký tự: Đặc điểm này giúp mã vạch dễ dàng lưu trữ và xử lý thông tin.
  • Tính độc nhất của mã vạch: Mỗi mã vạch thể hiện cho một sản phẩm duy nhất, độc nhất, đảm bảo tính chính xác và truy xuất nguồn gốc hiệu quả.
  • Dễ dàng được quét và đọc: Giúp tối ưu hóa thời gian và công sức trong việc thu thập và xử lý dữ liệu.
  • Mã vạch giúp tiết kiệm không gian: Mã vạch có thể được in nhỏ gọn và thể hiện trên bao bì sản phẩm.
  • Mã vạch dễ dàng được in ấn: Việc in ấn mã vạch được thực hiện đơn giản và nhanh chóng bằng các thiết bị in thông thường.
  • Tích hợp dữ liệu, thông tin: Mã vạch có thể lưu trữ nhiều loại dữ liệu, thông tin khác nhau.
  • Mã vạch có tính linh hoạt: Mã vạch có thể được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành nghề khác nhau.

Bảng mã vạch các nước trên thế giới

Mã vạch được sử dụng phổ biến trong nhiều ngành nghề và lĩnh vực khác nhau trong đời sống. Bảng mã vạch các nước cũng thể hiện nơi xuất xứ và nguồn gốc quốc gia mà doanh nghiệp sản xuất đăng ký hoặc quốc gia mà sản phẩm được sản xuất.

Mã vạch của Việt Nam là bao nhiêu?

Tương tự như dấu vân tay, mã vạch của Việt Nam giúp người tiêu dùng Việt Nam phân biệt sản phẩm chính hãng tại Việt Nam, nhằm giúp người tiêu dùng phân biệt với hàng giả, hàng nhái. Trong bảng mã vạch các nước, mã vạch của Việt Nam thông thường bắt đầu với số “893”, tiếp theo là những ký tự thể hiện cho thông tin sản phẩm chẳng hạn mã doanh nghiệp, mã sản phẩm, ngày sản xuất,… 

Nếu 3 chữ số đầu của một mã vạch là 893, chúng ta biết rằng sản phẩm này được sản xuất tại Việt Nam. Trong đó, mã vạch phân biệt những sản phẩm hàng hóa Việt Nam thông thường có dạng thức là 893MMMMMMXXXC

  • 893: thể hiện mã xuất xứ quốc gia Việt Nam
  • MMMMMM: thể hiện mã doanh nghiệp được cơ quan chức năng cấp khi đăng ký sản phẩm
  • XXX: thể hiện dãy số từ 000 đến 9999 do doanh nghiệp đặt cho mỗi loại hàng hóa, sản phẩm khác nhau.
  • C thể hiện số kiểm tra được tính từ dãy 12 số 893MMMMMMXXX (Số này được Corel tự động điền).

Bảng mã vạch các nước Đông Nam Á

  • 899 GS1: thể hiện mã xuất xứ quốc gia Indonesia
  • 885 GS1: thể hiện mã xuất xứ quốc gia Thái Lan (Thailand)
  • 893 GS1: thể hiện mã xuất xứ quốc gia Việt Nam
  • 955 GS1: thể hiện mã xuất xứ quốc gia Malaysia
  • 480 GS1: thể hiện mã xuất xứ quốc gia Philippines
  • 884 GS1: thể hiện mã xuất xứ quốc gia Campuchia (Cambodia)
  • 888 GS1: thể hiện mã xuất xứ quốc gia Singapore

Bảng mã vạch các nước trên thế giới

Nguyên tắc chung để xác định nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa, sản phẩm ở đâu là dựa vào ba chữ số đầu tiên của mã vạch. 

Trong một vài trường hợp, hàng hóa, sản phẩm được nhập khẩu từ quốc gia thứ nhất sang đến quốc gia thứ hai, rồi lại được xuất khẩu qua quốc gia thứ ba thì mã vạch sẽ biểu hiện xuất xứ ở quốc gia thứ hai. Chẳng hạn, một doanh nghiệp ở Trung Quốc nhập khẩu sản phẩm từ Việt Nam, rồi lại xuất khẩu đến các quốc gia khác thì mã vạch sẽ biểu hiện xuất xứ sản phẩm là ở Trung Quốc chứ không phải ở Việt Nam.

Dưới đây là bảng mã vạch các nước theo quy chuẩn quốc tế, để bạn có thể tham khảo trong việc phân biệt xuất xứ hàng hóa sản phẩm.

Bảng mã vạch các nước trên thế giới Đầu số mã vạch
Mã vạch quốc gia Việt Nam893
Mã vạch quốc gia Mỹ (USA) -Tương thích UPC-A001–019
Mã vạch Thuốc của quốc gia Mỹ (USA) – Tương thích UPC-A –030–039
Mã vạch quốc gia Mỹ (USA)-Tương thích UPC-A –060–099
Mã vạch quốc gia Mỹ (USA)100–139
Mã vạch quốc gia Canada754–755
Mã vạch quốc gia Nhật Bản450–459
Mã vạch quốc gia Đức400–440
Mã vạch quốc gia Pháp và Monaco300–379
Mã vạch quốc gia Vương quốc Anh500–509
Mã vạch quốc gia Nga460–469
Mã vạch quốc gia Trung Quốc680–681
Mã vạch quốc gia Trung Quốc690–699
Mã vạch quốc gia Nhật Bản490–499
Mã vạch quốc gia Hàn Quốc880–881
Mã vạch quốc gia Đài Loan471
Mã vạch quốc gia Thái Lan885
Mã vạch quốc gia Indonesia899
Mã vạch quốc gia New Zealand940–949
Mã vạch quốc gia Bulgaria380
Mã vạch quốc gia Slovenia383
Mã vạch quốc gia Croatia385
Mã vạch quốc gia Bosnia và Herzegovina387
Mã vạch quốc gia Montenegro389
Mã vạch quốc gia Cộng hòa Kosovo390
Mã vạch quốc gia Kyrgyzstan470
Mã vạch quốc gia Estonia474
Mã vạch quốc gia Latvia475
Mã vạch quốc gia Azerbaijan476
Mã vạch quốc gia Litva477
Mã vạch quốc gia Uzbekistan478
Mã vạch quốc gia Sri Lanka479
Mã vạch quốc gia Philippin480
Mã vạch quốc gia Bêlarut481
Mã vạch quốc gia Ukraina482
Mã vạch quốc gia Turkmenistan483
Mã vạch quốc gia Moldova484
Mã vạch quốc gia Armenia485
Mã vạch quốc gia Gruzia486
Mã vạch quốc gia Kazakhstan487
Mã vạch quốc gia Tajikistan488
Mã vạch quốc gia Hồng Kông489
Mã vạch quốc gia Hy Lạp520–521
Mã vạch quốc gia Liban528
Mã vạch quốc gia Síp529
Mã vạch quốc gia Albania530
Mã vạch quốc gia Bắc Macedonia531
Mã vạch quốc gia Malta535
Mã vạch quốc gia Ireland539
Mã vạch quốc gia Bỉ và Luxembourg540–549
Mã vạch quốc gia Bồ Đào Nha560
Mã vạch quốc gia Iceland569
Mã vạch quốc gia Đan Mạch, Quần đảo Faroe và Greenland570–579
Mã vạch quốc gia Ba Lan590
Mã vạch quốc gia Romania594
Mã vạch quốc gia Hungary599
Mã vạch quốc gia Nam Phi600–601
Mã vạch quốc gia Ghana603
Mã vạch quốc gia Senegal604
Mã vạch quốc gia Ô-man607
Mã vạch quốc gia Bahrain608
Mã vạch quốc gia Mô-ri-xơ609
Mã vạch quốc gia Ma-rốc611
Mã vạch quốc gia Algérie613
Mã vạch quốc gia Nigeria615
Mã vạch quốc gia Kenya616
Mã vạch quốc gia Ca-mơ-run617
Mã vạch quốc gia bờ biển Ngà618
Mã vạch quốc gia Tunisia619
Mã vạch quốc gia Tanzania620
Mã vạch quốc gia Syria621
Mã vạch quốc gia Ai Cập622
Mã vạch “được quản lý bởi Văn phòng Toàn cầu GS1 cho MO tương lai” 623
Mã vạch quốc gia Libya624
Mã vạch quốc gia Jordan625
Mã vạch quốc gia Iran626
Mã vạch quốc gia Cô-oét627
Mã vạch quốc gia Ả Rập Saudi628
Mã vạch quốc gia các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất629
Mã vạch quốc gia Qatar630
Mã vạch quốc gia Namibia 631
Mã vạch quốc gia Phần Lan640–649
Mã vạch quốc gia Na Uy700–709
Mã vạch dành cho Người israel729
Mã vạch quốc gia Thụy Điển730–739
Mã vạch quốc gia Guatemala740
Mã vạch quốc gia El Salvador741
Mã vạch quốc gia Honduras742
Mã vạch quốc gia Nicaragua743
Mã vạch quốc gia Costa Rica744
Mã vạch quốc gia Panama745
Mã vạch quốc gia Cộng hòa Dominica746
Mã vạch quốc gia México750
Mã vạch quốc gia Venezuela759
Mã vạch quốc gia Thụy Sĩ và Liechtenstein760–769
Mã vạch quốc gia Colombia770–771
Mã vạch quốc gia Uruguay773
Mã vạch quốc gia Peru775
Mã vạch quốc gia Bolivia777
Mã vạch quốc gia Argentina778–779
Mã vạch quốc gia Chile780
Mã vạch quốc gia Paraguay784
Mã vạch quốc gia Ecuador786
Mã vạch quốc gia Brazil789–790
Mã vạch quốc gia Ý, San Marino và Vatican800–839
Mã vạch quốc gia Tây Ban Nha và Andorra840–849
Mã vạch quốc gia Cuba850
Mã vạch quốc gia Slovakia858
Mã vạch quốc gia Cộng hòa Séc (mã vạch kế thừa từ Tiệp Khắc )859
Mã vạch quốc gia Serbia (mã vạch kế thừa từ Nam Tư và Serbia và Montenegro )860
Mã vạch quốc gia Mông Cổ865
Mã vạch quốc gia Bắc Triều Tiên867
Mã vạch quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ868–869
Mã vạch quốc gia Hà Lan870–879
Mã vạch quốc gia Myanmar883
Mã vạch quốc gia Campuchia884
Mã vạch quốc gia Singapore888
Mã vạch quốc gia Ấn Độ 890
Mã vạch quốc gia Pakistan896
Mã vạch quốc gia Áo900–919
Mã vạch của Châu Úc930–939
Mã vạch Văn phòng toàn cầu GS1: áp dụng để hỗ trợ các quốc gia và lãnh thổ không có Tổ chức thành viên GS1 nào hoạt động950
Mã vạch được áp dụng để cấp Mã số Tổng Giám đốc cho lược đồ Mã định danh Chung (GID) EPC, trong đó được xác định bởi Tiêu chuẩn Dữ liệu Thẻ EPC951
Mã vạch được dùng để trình diễn và làm ví dụ về hệ thống GS1952
Mã vạch quốc gia Malaysia955
Mã vạch quốc gia Ma Cao958
Mã vạch Văn phòng GS1 dành cho Vương quốc Anh: Phân bổ GTIN-8960–961
Mã vạch Văn phòng toàn cầu GS1: đối với Cấp GTIN-8962–969
Mã vạch dành cho ấn phẩm nối tiếp (ISSN)977
Mã vạch “Bookland” (ISBN) – 979-0 được sử dụng cho bản nhạc (“Musicland”, ISMN -13, thay thế các số ISMN M- không được dùng nữa)978–979
Mã vạch sử dụng đối với Biên lai hoàn tiền980
Mã vạch dùng để nhận dạng phiếu giảm giá GS1 dành cho khu vực tiền tệ chung981–983
Mã vạch dùng để nhận dạng phiếu giảm giá GS1990–999

Trên đây là bảng mã vạch các nước để quý khách tham khảo về nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm, hàng hóa mình lựa chọn. 

Như vậy, mã vạch không chỉ là hệ thống đường kẻ đen trắng đơn giản, mà còn là biểu hiện công nghệ giúp kết nối thông tin sản phẩm, hàng hóa thực với thế giới số. Việc ứng dụng mã vạch mang lại vô số lợi ích cho doanh nghiệp, xã hội và người tiêu dùng. Hiểu biết về mã vạch giúp trải nghiệm sử dụng sản phẩm thông minh, hiệu quả và góp phần tạo nên thị trường minh bạch và an toàn. 

Hy vọng những thông tin trên đây về mã vạch bảng mã vạch các nước trên thế giới giúp quý khách có thêm kiến thức và có thể kiểm tra được xuất xứ các hàng hoá, sản phẩm chính xác.

Luật sư Ngô Đình Vũ, Hiện tại là CEO & Founder tại Tư Vấn Quang Minh, là một chuyên gia nổi bật trong lĩnh vực tư vấn pháp lý doanh nghiệp, tài chính kế toán, kiểm toán và quản lý doanh nghiệp với hơn 15 năm kinh nghiệm. Đình Vũ đã xây dựng được uy tín và danh tiếng trong việc hỗ trợ các doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật hiện hành.

Đánh giá khách hàng hài lòng về Tư Vấn Quang Minh
Hàng ngàn khách hàng đã tin dùng Tư Vấn Quang Minh

Đánh giá:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *