Khi thành viên hoặc cổ đông công ty tham gia góp vốn kinh doanh thì một thủ tục quan trọng cần thực hiện là lập biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh. Vậy nội dung biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh gồm những gì? Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh nào được cập nhật mới nhất hiện nay? Trong bài viết này, Tư vấn Quang Minh sẽ cung cấp những thông tin liên quan để giải đáp những băn khoăn của bạn đọc.
Biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh là gì?
Góp vốn kinh doanh là một trong những hình thức huy động vốn để thành lập doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Để hoạt động góp vốn diễn ra một cách công khai, minh bạch, khách quan thì các bên thực hiện góp vốn thường lập biên bản thỏa thuận góp vốn. Đây là loại văn bản làm căn cứ quan trọng để chứng minh việc tham gia góp vốn theo quy định.
Như vậy, biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh được xem là loại văn bản được lập ra để ghi chép lại quá trình thỏa thuận tham gia góp vốn giữa các chủ thể đầu tư, đồng thời ghi nhận kết quả của tiến trình góp vốn theo quy định. Trong đó, biên bản thỏa thuận góp vốn nêu rõ thời gian và địa điểm lập biên bản, mục đích góp vốn, thành phần tham gia cuộc họp, thời hạn góp vốn, số vốn góp,…
Biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh được lập ra và sử dụng để làm căn cứ về tính tuân thủ trong nguyên tắc góp vốn. Đây cũng là chứng cứ quan trọng để xác minh chủ thể đã thực hiện việc góp vốn hay chưa và xác định số vốn chính xác mà chủ thể đã góp.
Mẫu biên bản thoả thuận góp vốn kinh doanh cập nhật mới nhất
Một số lưu ý về việc lập Biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh
- Khi tổ chức cuộc họp thỏa thuận tham gia góp vốn, biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh cần được lập thành văn bản và có đầy đủ chữ ký của các thành viên tham gia góp vốn.
- Biên bản thỏa thuận góp vốn này có thể được công chứng để gia tăng tính pháp lý.
- Nội dung của biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh cần đáp ứng và phù hợp với quy định của pháp luật liên quan.
Sau đây, Quang Minh cung cấp mẫu biên bản thoả thuận góp vốn kinh doanh mới nhất để bạn đọc tham khảo: File download đính kèm
Thời hạn các thành viên phải góp vốn điều lệ
Về thời hạn góp vốn thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
Căn cứ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 tại khoản 2 Điều 47, thời hạn góp vốn thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp được quy định như sau:
Thành viên có trách nhiệm góp vốn cho doanh nghiệp đầy đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi thực hiện đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp trong vòng 90 ngày. Đây là thời hạn quy định kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập, không kể thời gian nhập khẩu, vận chuyển tài sản góp vốn và tiến hành thủ tục hành chính để thực hiện chuyển đổi quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn quy định này, thành viên của doanh nghiệp có những quyền lợi và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp mình đã cam kết góp vốn. Thành viên doanh nghiệp chỉ được góp vốn cho doanh nghiệp bằng loại tài sản khác với loại tài sản đã cam kết trong trường hợp nhận được sự chấp thuận của trên 50% số thành viên còn lại.
Về thời hạn góp vốn thành lập công ty
Căn cứ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 tại khoản 2 Điều 75 việc góp vốn thành lập công ty được quy định như sau:
Chủ sở hữu công ty có nghĩa vụ góp vốn cho doanh nghiệp đầy đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi thực hiện đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp trong vòng 90 ngày. Đây là thời hạn quy định kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập, không kể thời gian nhập khẩu, vận chuyển tài sản góp vốn và tiến hành thủ tục hành chính để thực hiện chuyển đổi quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn quy định này, thành viên của doanh nghiệp có những quyền lợi và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp mình đã cam kết góp vốn.
Về thời hạn thanh toán cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp
Căn cứ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 tại khoản 1 Điều 113, việc thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký kinh doanh được quy định như sau:
Các cổ đông có trách nhiệm phải thanh toán đầy đủ và đúng hạn số cổ phần đã đăng ký mua trong vòng 90 ngày. Đây là thời hạn quy định kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định một thời hạn khác ngắn hơn thể hiện ở Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần. Trường hợp cổ đông tham gia góp vốn bằng tài sản thì không kể thời gian nhập khẩu, vận chuyển tài sản góp vốn và tiến hành thủ tục hành chính để thực hiện chuyển đổi quyền sở hữu tài sản. Hội đồng quản trị của doanh nghiệp có trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thực hiện việc thanh toán đầy đủ và đúng hạn những cổ phần đã đăng ký mua.
Về thời hạn tiến hành góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
Căn cứ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 tại Điều 178 việc thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp được quy định như sau:
Các thành viên hợp danh và thành viên góp vốn thành lập công ty phải góp đầy đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.
Như vậy, theo những quy định nêu trên, những thành viên của công ty TNHH có trách nhiệm phải góp vốn điều lệ trong thời hạn 90 ngày. Đây là thời hạn quy định kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong khi đó, thời gian các cổ đông sáng lập công ty cổ phần phải thanh toán cổ phần đã đăng ký mua là 90 ngày từ khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định một thời hạn khác ngắn hơn thể hiện ở Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần. Đối với thành viên công ty hợp danh thì nghĩa vụ góp đầy đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết trong 90 ngày, kể từ ngày công ty hợp danh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Tài sản góp vốn thành lập công ty gồm những gì?
Căn cứ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 tại Điều 34 tài sản góp vốn được quy định như sau:
- Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp là Đồng Việt Nam, vàng, ngoại tệ tự do chuyển đổi, quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất, bí quyết kỹ thuật, công nghệ, và những loại tài sản khác có thể được định giá bằng Đồng Việt Nam.
- Những tài sản quy định nêu trên phải được sở hữu hợp pháp hoặc được quyền sử dụng hợp pháp bởi chính các cá nhân, tổ chức đó thì mới có quyền sử dụng tài sản đó để tham gia góp vốn theo quy định của pháp luật.
Theo đó, tài sản được phép tham gia góp vốn vào doanh nghiệp, theo quy định của pháp luật Việt Nam, có thể bao gồm:
- Đồng Việt Nam: được xem là loại tài sản tham gia góp vốn vào doanh nghiệp phổ biến nhất.
- Các loại ngoại tệ được phép tự do chuyển đổi bao gồm các đồng tiền như USD, EUR, JPY,…
- Tài sản vàng bao gồm các loại vàng miếng, vàng nhẫn, vàng trang sức,…
- Quyền sử dụng đất thể hiện ở Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp lệ của cá nhân, tổ chức tham gia góp vốn.
- Quyền sở hữu trí tuệ bao gồm các loại bằng sáng chế, bản quyền, kiểu dáng công nghiệp,…
- Công nghệ, bí quyết kỹ thuật bao gồm các tài sản có giá trị và khả năng ứng dụng vào sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tài sản khác có thể được định giá bằng đồng Việt Nam bao gồm nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị,…
Như vậy, với bài viết trên đây, Quang Minh đã cung cấp những thông tin liên quan để giải đáp những băn khoăn liên quan đến biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh và những quy định pháp lý liên quan. Quang Minh xin mời bạn đọc tải Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh được cập nhật mới nhất để sử dụng.
Những câu hỏi thường gặp về biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh
Biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh là gì?
Biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh được xem là loại văn bản được lập ra để ghi chép lại quá trình thỏa thuận tham gia góp vốn giữa các chủ thể đầu tư, đồng thời ghi nhận kết quả của tiến trình góp vốn theo quy định.
Biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh được lập ra và sử dụng để làm căn cứ về tính tuân thủ trong nguyên tắc góp vốn. Đây cũng là chứng cứ quan trọng để xác minh chủ thể đã thực hiện việc góp vốn hay chưa và xác định số vốn chính xác mà chủ thể đã góp.
Cần lưu ý gì khi lập biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh?
- Khi tổ chức cuộc họp thỏa thuận tham gia góp vốn, biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh cần được lập thành văn bản và có đầy đủ chữ ký của các thành viên tham gia góp vốn.
- Biên bản thỏa thuận góp vốn này có thể được công chứng để gia tăng tính pháp lý.
- Nội dung của biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh cần đáp ứng và phù hợp với quy định của pháp luật liên quan.
Thời hạn thành viên phải tiến hành góp vốn thành lập doanh nghiệp là bao lâu?
Theo những quy định của Luật doanh nghiệp 2020, những thành viên của công ty TNHH có trách nhiệm phải góp vốn điều lệ trong thời hạn 90 ngày. Đây là thời hạn quy định kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong khi đó, thời gian các cổ đông sáng lập công ty cổ phần phải thanh toán cổ phần đã đăng ký mua là 90 ngày từ khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định một thời hạn khác ngắn hơn thể hiện ở Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần. Đối với thành viên công ty hợp danh thì nghĩa vụ góp đầy đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết trong 90 ngày, kể từ ngày công ty hợp danh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Tài sản góp vốn thành lập công ty gồm những gì?
Căn cứ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 tại Điều 34 tài sản góp vốn được quy định bao gồm:
- Đồng Việt Nam: được xem là loại tài sản tham gia góp vốn vào doanh nghiệp phổ biến nhất.
- Các loại ngoại tệ được phép tự do chuyển đổi bao gồm các đồng tiền như USD, EUR, JPY,…
- Tài sản vàng bao gồm các loại vàng miếng, vàng nhẫn, vàng trang sức,…
- Quyền sử dụng đất thể hiện ở Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp lệ của cá nhân, tổ chức tham gia góp vốn.
- Quyền sở hữu trí tuệ bao gồm các loại bằng sáng chế, bản quyền, kiểu dáng công nghiệp,…
- Công nghệ, bí quyết kỹ thuật bao gồm các tài sản có giá trị và khả năng ứng dụng vào sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tài sản khác có thể được định giá bằng đồng Việt Nam bao gồm nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị,…
Đánh giá: