Nhiều doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Việt Nam hiện đang lựa chọn hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ, bên cạnh phương pháp truyền thống. Hình thức này không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và thời gian mà còn mang lại nhiều ưu đãi thuế xuất.
Vậy, xuất khẩu tại chỗ là gì và các quy định liên quan được nhà nước quy định ra sao? Hãy cùng Quang Minh khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây!
Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì?
Xuất khẩu tại chỗ là một hình thức trong đó các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam bán hàng hóa cho các thương nhân nước ngoài, nhưng việc giao hàng lại được thực hiện cho doanh nghiệp khác trong nước theo chỉ định của các thương nhân nước ngoài. Hình thức này áp dụng cho cả doanh nghiệp Việt Nam và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Để thực hiện xuất khẩu tại chỗ, cần đảm bảo ba yếu tố chính:
- Bán hàng cho thương nhân nước ngoài: Doanh nghiệp phải thực hiện việc bán hàng hóa cho đối tác nước ngoài, đáp ứng các yêu cầu và điều kiện do các thương nhân nước ngoài đặt ra.
- Địa điểm giao hàng tại Việt Nam: Hàng hóa sẽ được giao tại một địa điểm trong lãnh thổ Việt Nam, theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. Việc giao hàng này thường được thực hiện tại kho bãi hoặc cơ sở của doanh nghiệp được chỉ định trong nước.
- Thông tin người nhận hàng do người mua nước ngoài cung cấp: Doanh nghiệp xuất khẩu phải nhận thông tin chi tiết về người nhận hàng do thương nhân nước ngoài cung cấp, đảm bảo hàng hóa được giao đúng địa chỉ và đúng đối tượng nhận.
Lợi ích khi xuất nhập khẩu tại chỗ
Hình thức xuất khẩu tại chỗ đang ngày càng trở nên phổ biến đối với các chủ doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải ai cũng nhận ra những lợi ích nổi bật mà phương thức xuất khẩu này mang lại:
- Thứ nhất, doanh nghiệp có thể tiết kiệm đáng kể chi phí, nhờ vào việc giảm bớt các khoản chi liên quan đến vận chuyển quốc tế và các thủ tục hành chính phức tạp.
- Thứ hai, việc vận chuyển hàng hóa trở nên nhanh chóng và an toàn hơn. Địa điểm giao hàng trong nước giúp tiết kiệm thời gian và đảm bảo tiến độ công việc được thực hiện nhanh hơn, đồng thời giảm rủi ro liên quan đến sự an toàn của hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
- Chủ doanh nghiệp có cơ hội hưởng nhiều ưu đãi về thuế xuất, giúp giảm gánh nặng tài chính và tối ưu hóa lợi nhuận.
Hàng hoá xuất nhập khẩu tại chỗ là gì?
Theo khoản 1 Điều 86 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC, hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ được phân thành ba nhóm chính:
- Nhóm 1: Bao gồm sản phẩm gia công, máy móc và thiết bị mượn hoặc thuê, nguyên liệu, vật tư dư thừa, cũng như phế liệu và phế phẩm theo hợp đồng gia công, theo quy định tại khoản 3 Điều 32 của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP.
- Nhóm 2: Hàng hóa giao dịch giữa doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp chế xuất hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu phi thuế quan.
- Nhóm 3: Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam và tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài không có mặt tại Việt Nam, trong đó việc giao hoặc nhận hàng hóa được thực hiện bởi doanh nghiệp khác trong nước theo sự chỉ định của thương nhân nước ngoài.
Hồ sơ để xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
Về cơ bản, hồ sơ xuất nhập khẩu tại chỗ tương tự như hồ sơ cho các giao dịch xuất khẩu và nhập khẩu thông thường. Để đảm bảo quy trình xuất nhập khẩu tại chỗ diễn ra suôn sẻ, doanh nghiệp cần chuẩn bị các tài liệu sau:
- Tờ khai hải quan theo mẫu quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC.
- Hợp đồng mua bán giữa các bên liên quan là tài liệu quan trọng cần có trong quá trình xuất nhập khẩu tại chỗ, nhằm xác nhận các điều khoản và thỏa thuận giữa các bên.
- Đối với trường hợp xuất khẩu từ doanh nghiệp nội địa vào khu chế xuất hoặc khu phi thuế quan, hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng sẽ được sử dụng thay cho hóa đơn thương mại.
- Chứng từ vận tải liên quan đến việc chuyển giao hàng hóa.
- Giấy kiểm tra chất lượng hàng hóa (nếu hàng hóa thuộc danh mục cần kiểm tra chuyên ngành).
- Các chứng từ khác liên quan tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể và yêu cầu của cơ quan hải quan.
Thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ
Các bước thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ
Các bước bước thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ được tiến hành qua các bước sau:
Bước 1: Doanh nghiệp xuất khẩu thực hiện khai báo hải quan
Dựa trên hợp đồng đã ký với thương nhân nước ngoài, doanh nghiệp xuất khẩu cần hoàn thành tờ khai hải quan với đầy đủ thông tin liên quan và tiêu chí theo quy định.
Bước 2: Doanh nghiệp nhập khẩu thực hiện thủ tục nhập khẩu tại chỗ
Sau khi nhận đủ hồ sơ, giấy tờ và hàng hóa từ doanh nghiệp xuất khẩu, doanh nghiệp nhập khẩu sẽ đến Chi cục Hải quan để làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ theo loại hình xuất nhập khẩu phù hợp.
Bước 3: Chi cục Hải quan thực hiện thủ tục nhập khẩu tại chỗ
Chi cục Hải quan sẽ:
- Tiếp nhận tờ khai và hồ sơ từ doanh nghiệp nhập khẩu.
- Tính thuế và niêm phong mẫu hàng hóa (nếu cần).
- Xác nhận hoàn tất thủ tục và giao doanh nghiệp hồ sơ lưu trữ.
- Thông báo cho Cục Thuế địa phương về tình hình thuế của doanh nghiệp nhập khẩu.
Bước 4: Doanh nghiệp xuất khẩu thực hiện thủ tục xuất khẩu tại chỗ
Sau khi hoàn tất thủ tục nhập khẩu, doanh nghiệp xuất khẩu nộp hồ sơ cho Chi cục Hải quan để làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ.
Bước 5: Chi cục Hải quan thực hiện thủ tục xuất khẩu tại chỗ
Chi cục Hải quan sẽ tiếp nhận tờ khai hải quan và các tài liệu liên quan do doanh nghiệp xuất khẩu cung cấp, sau đó thực hiện các bước đăng ký tờ khai theo quy định đối với hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ.
Thời hạn thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 86 của Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC), doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ phải hoàn tất thủ tục hải quan trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày hàng hóa xuất khẩu được thông quan và sau khi việc giao nhận hàng hóa đã hoàn tất.
Thuế suất thuế GTGT với hàng hoá xuất khẩu tại chỗ
Thuế giá trị gia tăng (VAT) là một loại thuế tính trên giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ trong từng giai đoạn từ sản xuất, phân phối đến tiêu dùng. Trong nền kinh tế hiện đại, đặc biệt là ở Việt Nam, hoạt động xuất nhập khẩu rất phổ biến. Theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008 (có sửa đổi, bổ sung vào các năm 2013, 2014, 2016), hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu được áp dụng mức thuế suất 0%.
Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, bao gồm cả hàng ủy thác xuất khẩu.
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, cũng như hàng bán cho cửa hàng miễn thuế.
- Hàng hóa được giao nhận tại điểm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
- Phụ tùng và vật tư thay thế dùng để sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện, máy móc cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.
- Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định về mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý với nước ngoài.
- Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định pháp luật.
- Hàng hóa xuất khẩu để trưng bày và bán tại hội chợ, triển lãm quốc tế.
Dịch vụ xuất khẩu bao gồm:
- Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
- Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu vực này.
Lưu ý:
- “Cá nhân ở nước ngoài” trong trường hợp này bao gồm người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, và những người ở ngoài Việt Nam trong thời gian dịch vụ được cung cấp.
- “Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan” là các tổ chức hoặc cá nhân có đăng ký kinh doanh hoặc các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Theo các quy định nêu trên, hàng hóa xuất khẩu tại chỗ sẽ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng (VAT) là 0%.
Các trường hợp không được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng (VAT) 0% bao gồm:
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ và quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính và viễn thông gửi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số và mệnh giá ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên và khoáng sản chưa qua chế biến; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu rồi xuất khẩu; hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp đặc biệt theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan, nếu mua tại nội địa.
- Xe ô tô bán cho tổ chức hoặc cá nhân trong khu phi thuế quan.
- Các dịch vụ được cung cấp trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê các loại cơ sở như nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn và kho bãi; dịch vụ vận chuyển để đưa đón nhân viên; và dịch vụ ăn uống, ngoại trừ dịch vụ suất ăn công nghiệp cũng như các dịch vụ ăn uống cụ thể trong khu phi thuế quan.
- Dịch vụ cung cấp tại Việt Nam cho tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm: các hoạt động thể thao, nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, dịch vụ khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành; dịch vụ thanh toán trực tuyến; và dịch vụ liên quan đến bán, phân phối, hoặc tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam.
Trên đây là tổng hợp các thông tin quan trọng về hình thức xuất khẩu tại chỗ, bao gồm khái niệm, đặc điểm, các loại hàng hóa, thuế suất và thủ tục hải quan liên quan. Tư Vấn Quang Minh hy vọng những thông tin này sẽ giúp quý doanh nghiệp thực hiện quy trình xuất khẩu một cách thuận lợi và hiệu quả.
Đánh giá: