Trong bối cảnh hiện nay, việc chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần hay chuyển nhượng công ty cổ phần được thực hiện như thế nào? Chuyển nhượng cổ phần có hạn chế nào không? Xin mời bạn cùng Quang Minh tìm hiểu vấn đề này ngay sau đây nhé!
Căn cứ pháp lý về chuyển nhượng công ty cổ phần
Để tìm hiểu về những nguyên tắc, phương thức hay thủ tục chuyển nhượng công ty cổ phần như thế nào, chúng ta dựa trên những căn cứ pháp lý liên quan.
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được ban hành năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021;
- Nghị định 01/2021 của chính phủ về đăng ký doanh nghiệp ban hành năm 2021;
- Thông tư số 92/2015/TT/BTC của Bộ Tài Chính ban hànhm có hiệu lực từ ngày 30/07/2015.
Nguyên tắc chuyển nhượng cổ phần
Theo Luật Doanh nghiệp 2020 tại điểm d khoản 1 Điều 111, cổ đông của công ty cổ phần có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ một số trường hợp được quy định cụ thể theo Luật Doanh nghiệp 2020 tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127.
Cũng theo Luật Doanh nghiệp 2020 tại khoản 1 Điều 127 quy định cổ phần của công ty cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ một số trường hợp quy định Luật Doanh nghiệp 2020 tại khoản 3 Điều 120 và quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần ở Điều lệ công ty.
Những trường hợp hạn chế chuyển nhượng cổ phần
Dựa theo Luật Doanh nghiệp 2020 tại khoản 1 Điều 127, những trường hợp cụ thể hạn chế chuyển nhượng cổ phần như sau. Kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong thời hạn 03 năm, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập có thể được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông thì cổ phần phổ thông này mới được phép chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập. Đối với trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông không được quyền biểu quyết đối với việc chuyển nhượng cổ phần đó.
Trường hợp Điều lệ công ty có ban hành quy định hạn chế đối với việc chuyển nhượng cổ phần, các quy định này chỉ có hiệu lực nếu được thể hiện rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.
Những phương thức chuyển nhượng công ty cổ phần
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020, việc chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần được tiến hành bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.
- Đối với trường hợp chuyển nhượng bằng hợp đồng, giấy tờ liên quan đến chuyển nhượng phải được ký bởi bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ.
- Đối với trường hợp giao dịch trên thị trường chứng khoán, quy trình và thủ tục chuyển nhượng công ty cổ phần phải được tiến hành theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Thời điểm trở thành cổ đông sau khi nhận chuyển nhượng cổ phần
Luật Doanh nghiệp 2020 tại Khoản 6 Điều 127 quy định cá nhân, tổ chức nhận cổ phần chỉ trở thành cổ đông công ty cổ phần từ thời điểm các thông tin của họ quy định được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông theo Luật Doanh nghiệp 2020 tại khoản 2 Điều 122.
Trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm nhận được yêu cầu theo quy định tại Điều lệ công ty, công ty cổ phần cần phải tiến hành đăng ký thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan.
Quy định pháp lý về thừa kế, tặng cho cổ phần
Căn cứ quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 tại khoản 3, 4, 5 Điều 127: Trường hợp cá nhân là cổ đông chết thì người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc của cổ đông đó sẽ trở thành cổ đông của công ty cổ phần. Trường hợp cá nhân là cổ đông chết mà không có người thừa kế, người thừa kế bị truất quyền thừa kế hoặc người thừa kế từ chối nhận thừa kế thì số cổ phần của cổ đông chết được giải quyết theo quy định về dân sự của pháp luật.
Cổ đông của công ty cổ phần có quyền cho tặng một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho cá nhân, tổ chức khác; hoặc sử dụng cổ phần để trả nợ. Cá nhân, tổ chức được cho tặng hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần nêu trên sẽ trở thành cổ đông của công ty cổ phần.
Quy định liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần
Chuyển nhượng cổ phần là khái niệm chỉ việc cổ đông góp vốn trong công ty cổ phần chuyển nhượng lại số cổ phần của mình cho cổ đông khác. Việc chuyển nhượng công ty cổ phần được quy định như sau:
- Loại cổ phần được phép chuyển nhượng bao gồm cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi hoàn lại, cổ phần ưu đãi cổ tức;
- Loại cổ phần ưu đãi biểu quyết không được phép tiến hành chuyển nhượng;
- Cổ đông sáng lập: Kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong thời hạn 03 năm, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập có thể được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông thì cổ phần phổ thông này mới được phép chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập;
- Cổ đông không phải cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng công ty cổ phần cho người khác;
- Việc chuyển nhượng được tiến hành bằng hình thức ký kết hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.
Thủ tục và hồ sơ chuyển nhượng cổ phần, vốn góp trong công ty cổ phần
Trong vòng 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ được tiến hành trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua.
Vì vậy, công ty không cần đăng ký thay đổi thông tin cổ đông nếu thực hiện chuyển nhượng cổ phần. Hồ sơ và thủ tục chuyển nhượng cổ phần được tiến hành nội bộ công ty và lưu lại hồ sơ khi chuyển nhượng.
Lưu ý: Theo Điều 58 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, nếu chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài,công ty cổ phần vẫn phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ pháp lý về chuyển nhượng cổ phần
Hồ sơ chuyển nhượng công ty cổ phần bao gồm các giấy tờ pháp lý sau:
- Văn bản quyết định về việc chuyển nhượng cổ phần của Đại hội đồng cổ đông;
- Biên bản cuộc họp liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần của Đại hội đồng cổ đông;
- Văn bản trình bày danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần;
- Văn bản trình bày bản điều lệ công ty (văn bản được sửa đổi, bổ sung);
- Hợp đồng pháp lý liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần;
- Biên bản thanh lý hợp đồng về việc chuyển nhượng cổ phần;
- Văn bản chứng nhận cổ phần của các cổ đông công ty cổ phần;
- Sổ đăng ký cổ đông của công ty cổ phần.
Thủ tục pháp lý về việc chuyển nhượng cổ phần
Quy trình chuyển nhượng công ty cổ phần của cổ đông được tiến hành theo trình tự pháp lý như sau:
- Tiến hành cuộc họp Đại Hội đồng cổ đông để đưa ra quyết định liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần của doanh nghiệp;
- Các bên liên quan việc chuyển nhượng công ty cổ phần thực hiện ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
- Thực hiện việc lập biên bản và ký biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
- Tiến hành chỉnh sửa, bổ sung thông tin của cổ đông của công ty trong Sổ đăng ký cổ đông.
Lưu ý:
Doanh nghiệp cần có sổ đăng ký cổ đông, trong đó lập ra, lưu trữ và quản lý thông tin của cổ đông hiện hữu của doanh nghiệp. Tại cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp chỉ cập nhật thông tin của các cổ đông sáng lập.
Sau khi hoàn thành việc chuyển nhượng công ty cổ phần, cổ đông chuyển nhượng tiến hành nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân và thực hiện đóng thuế TNCN.
Những câu hỏi thường gặp về chuyển nhượng công ty cổ phần
Loại cổ phần nào của công ty cổ phần được quyền chuyển nhượng tự do?
Các loại cổ phần được tự do chuyển nhượng gồm có cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi hoàn lại, cổ phần ưu đãi cổ tức trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật này và quy định khác có liên quan.
Quy định về chuyển nhượng cổ phần là gì?
Chuyển nhượng cổ phần là khái niệm chỉ việc cổ đông góp vốn trong công ty cổ phần chuyển nhượng lại số cổ phần của mình cho cổ đông khác. Việc chuyển nhượng công ty cổ phần được quy định như sau:
- Loại cổ phần được phép chuyển nhượng bao gồm cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi hoàn lại, cổ phần ưu đãi cổ tức;
- Loại cổ phần ưu đãi biểu quyết không được phép tiến hành chuyển nhượng;
- Cổ đông sáng lập: Kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong thời hạn 03 năm, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập có thể được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông thì cổ phần phổ thông này mới được phép chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập;
- Cổ đông không phải cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng công ty cổ phần cho người khác;
- Việc chuyển nhượng được tiến hành bằng hình thức ký kết hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.
2. Chuyển nhượng công ty cổ phần có cần phải thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh?
Không. Công ty không cần đăng ký thay đổi thông tin cổ đông nếu thực hiện chuyển nhượng cổ phần. Hồ sơ và thủ tục chuyển nhượng cổ phần được tiến hành nội bộ công ty và lưu lại hồ sơ khi chuyển nhượng.
Tuy nhiên, theo Điều 58 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, nếu chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, công ty cổ phần vẫn phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh.
3. Hồ sơ chuyển nhượng công ty cổ phần gồm những văn bản gì?
Hồ sơ chuyển nhượng công ty cổ phần bao gồm các giấy tờ pháp lý sau:
- Văn bản quyết định về việc chuyển nhượng cổ phần của Đại hội đồng cổ đông;
- Biên bản cuộc họp liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần của Đại hội đồng cổ đông;
- Văn bản trình bày danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần;
- Văn bản trình bày bản điều lệ công ty (văn bản được sửa đổi, bổ sung);
- Hợp đồng pháp lý liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần;
- Biên bản thanh lý hợp đồng về việc chuyển nhượng cổ phần;
- Văn bản chứng nhận cổ phần của các cổ đông công ty cổ phần;
- Sổ đăng ký cổ đông của công ty cổ phần.
4. Cá nhân hay tổ chức có phải đóng thuế TNCN khi chuyển nhượng không?
Sau khi chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, người thực hiện chuyển nhượng phải có nghĩa vụ nộp thuế TNCN 0,1% trên giá chuyển nhượng cổ phần của mỗi lần.
Kết Luận
Trên đây là những thông tin liên quan đến quy định pháp lý, điều kiện, hồ sơ cũng như thủ tục chuyển nhượng công ty cổ phần. Nếu bạn cần được tư vấn thêm các vấn đề pháp lý về chuyển nhượng cổ phần hay các dịch vụ thành lập công ty khác của Quang Minh, đừng ngại liên hệ ngay để được hỗ trợ.
Hãy liên hệ với chúng tôi qua các kênh sau đây để nhận được tư vấn Dịch vụ thành lập công ty hoặc các ưu đãi tốt nhất và nhanh chóng nhất:
Công ty TNHH DV tư vấn Quang Minh
Địa chỉ: 19/2B Thạnh Lộc 08, Kp 03, Phường Thạnh Lộc, Quận 12,TP HCM
Hotline: 0932.068.886
Email: [email protected]
Website: https://tuvanquangminh.com/
Đánh giá: