Vốn pháp định và Ngành nghề yêu cầu vốn pháp định

Vốn pháp định là gì? Danh mục ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định năm 2025 gồm những lĩnh vực nào và mức vốn pháp định được cơ quan có thẩm quyền quy định ra sao?

Vốn pháp định và Ngành nghề yêu cầu vốn pháp định

Vốn pháp định là gì?

Hiện tại, Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 không đưa ra định nghĩa về vốn pháp định. Tuy vậy, trước đây khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 đã nêu rõ khái niệm này như sau:

“Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.”

Từ quy định trên, có thể hiểu rằng vốn pháp định là số vốn tối thiểu doanh nghiệp phải đáp ứng để được phép thành lập. Mức vốn này do cơ quan có thẩm quyền xác định tùy theo từng ngành, nghề kinh doanh và được xem là điều kiện chứng minh khả năng triển khai hoạt động khi doanh nghiệp được thành lập.

Đặc điểm của vốn pháp định

Phạm vi áp dụng: Vốn pháp định chỉ được quy định đối với một số ngành, nghề cụ thể theo quy định pháp luật.

Đối tượng áp dụng: Quy định về vốn pháp định áp dụng cho các chủ thể có hoạt động kinh doanh, bao gồm cá nhân, pháp nhân, tổ chức, tổ hợp tác và hộ kinh doanh cá thể.

Ý nghĩa pháp lý: Mục đích của vốn pháp định là bảo đảm doanh nghiệp có đủ nguồn lực để triển khai hoạt động kinh doanh sau khi thành lập, đồng thời hạn chế và phòng tránh các rủi ro có thể phát sinh.

Thời điểm cấp: Giấy xác nhận vốn pháp định được cấp trước khi doanh nghiệp được cấp giấy phép thành lập và các giấy tờ liên quan đến hoạt động.

Quan hệ với vốn góp và vốn kinh doanh: Vốn pháp định có tính chất khác biệt so với vốn góp của chủ sở hữu hoặc vốn kinh doanh. Mức vốn góp hoặc vốn kinh doanh phải bằng hoặc cao hơn mức vốn pháp định theo quy định.

Phân biệt vốn pháp định và vốn điều lệ

Theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020, vốn điều lệ được hiểu là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty hợp danh hoặc công ty TNHH đã góp hoặc cam kết góp khi doanh nghiệp được thành lập. Đối với công ty cổ phần, vốn điều lệ là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc cổ phần mà cổ đông đã đăng ký mua tại thời điểm thành lập.

Nói một cách dễ hiểu, vốn điều lệ là khoản vốn mà các thành viên hoặc cổ đông cam kết góp và được ghi nhận trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp khi nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

Dựa trên khái niệm này và nội dung đã nêu tại mục 1, có thể xác định rằng vốn pháp định không trùng với vốn điều lệ. Mặc dù đều là số vốn doanh nghiệp phải có khi thành lập, nhưng hai loại vốn này vẫn có những điểm khác biệt rõ ràng.

Nội dungVốn pháp địnhVốn điều lệ
Cơ sở xác địnhVốn pháp định được xác định theo ngành, nghề kinh doanh và không dựa trên loại hình doanh nghiệp.

Nếu doanh nghiệp đăng ký ngành nghề thuộc nhóm phải có vốn pháp định, thì mức vốn góp tối thiểu phải đáp ứng bằng đúng mức vốn pháp định theo quy định pháp luật.

Khi thành lập doanh nghiệp, việc đăng ký vốn điều lệ là bắt buộc. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm vốn điều lệ tùy theo nhu cầu.
Thời hạn góp vốnĐối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định, doanh nghiệp phải góp đủ số vốn này ngay từ thời điểm bắt đầu hoạt động.Vốn điều lệ phải được góp đầy đủ trong vòng 90 ngày kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Mức vốnMức vốn pháp định được pháp luật ấn định cố định cho từng ngành, nghề kinh doanh.

Ví dụ: Ngân hàng thương mại yêu cầu mức vốn pháp định tối thiểu 3.000 tỷ đồng; doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ sản phẩm liên kết đơn vị và hưu trí) hoặc kinh doanh bảo hiểm sức khỏe phải có tối thiểu 600 tỷ đồng.

Pháp luật không quy định giới hạn tối thiểu hoặc tối đa đối với vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp.

Tuy nhiên, nếu đăng ký vốn điều lệ quá thấp có thể làm giảm mức độ tin cậy khi giao dịch; ngược lại, đăng ký vốn quá cao so với khả năng thực tế sẽ ảnh hưởng đến nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp.

Danh mục ngành, nghề yêu cầu vốn pháp định

Để bảo đảm các cơ sở kinh doanh có đủ năng lực hoạt động, pháp luật quy định một số ngành, nghề phải đáp ứng mức vốn pháp định. Dưới đây là danh mục các ngành, nghề hiện hành thuộc diện phải có vốn pháp định:

Lĩnh vực an ninh, trật tự: Kinh doanh dịch vụ bảo vệ.

Lĩnh vực giao thông vận tải:

  • Vận chuyển hàng không quốc tế.
  • Vận chuyển hàng không nội địa.
  • Kinh doanh cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không quốc tế.
  • Kinh doanh cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không nội địa.
  • Kinh doanh dịch vụ hàng không tại nhà ga và khu vực kho hàng hóa.
  • Kinh doanh dịch vụ cung ứng xăng dầu tại cảng hàng không và sân bay.
  • Kinh doanh dịch vụ hàng không trong nhà ga hành khách.
  • Kinh doanh hàng không chung.
  • Kinh doanh vận tải biển quốc tế.

Lĩnh vực ngân hàng:

  • Ngân hàng thương mại.
  • Ngân hàng hợp tác xã.
  • Ngân hàng chính sách.
  • Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
  • Công ty tài chính.
  • Công ty cho thuê tài chính.
  • Tổ chức tài chính vi mô.
  • Quỹ tín dụng nhân dân.
  • Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trong phạm vi phường, liên xã, hoặc liên phường.

Lĩnh vực kinh doanh chứng khoán:

  • Môi giới chứng khoán.
  • Bảo lãnh phát hành chứng khoán.
  • Tự doanh chứng khoán.
  • Tư vấn đầu tư chứng khoán.

Lĩnh vực dịch vụ kiểm toán:

  • Công ty TNHH cung cấp dịch vụ kiểm toán.
  • Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ qua biên giới.
  • Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.
  • Tổ chức kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng.

Vốn pháp định của một số ngành, nghề khác

Dưới đây là mức vốn pháp định áp dụng đối với một số ngành, nghề theo quy định pháp luật, nhằm hỗ trợ người đọc có thêm thông tin tham khảo:

Ngành, nghềĐối tượngMức vốn pháp địnhCăn cứ pháp lý
Kinh doanh chứng khoánMôi giới chứng khoán25 tỷ đồngĐiều 175 Nghị định 155/2020/NĐ-CP
Bảo lãnh phát hành chứng khoán165 tỷ đồng
Tự doanh chứng khoán50 tỷ đồng
Tư vấn đầu tư chứng khoán10 tỷ đồng
Kinh doanh dịch vụ kiểm toánCông ty TNHH cung cấp dịch vụ kiểm toán5 tỷ đồngĐiều 5 Nghị định 17/2012/NĐ-CP
Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài cung cấp dịch vụ qua biên giới500.000 USDĐiểm d khoản 1 Điều 11 Nghị định 17/2012/NĐ-CP
Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam5 tỷ đồngKhoản 2 Điều 8 Nghị định 17/2012/NĐ-CP
Tổ chức kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng6 tỷ đồngĐiểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 84/2016/NĐ-CP
Kinh doanh dịch vụ bảo vệCơ sở kinh doanh nước ngoài góp vốn với đơn vị kinh doanh dịch vụ bảo vệ tại Việt Nam1.000.000 USDĐiểm c khoản 4 Điều 11 Nghị định 96/2016/NĐ-CP
Thành lập trường đại học tư thục1.000 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng)Nghị định 46/2017/NĐ-CP
Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm15 tỷ đồng (không bao gồm vốn pháp định của lĩnh vực kinh doanh khác mà doanh nghiệp có đăng ký)Điều 11 Nghị định 88/2014/NĐ-CP
Kinh doanh casinoĐầu tư dự án dịch vụ, du lịch, vui chơi giải trí tổng hợp có casino2 tỷ USDĐiều 23 Nghị định 03/2017/NĐ-CP

Luật sư Ngô Đình Vũ, Hiện tại là CEO & Founder tại Tư Vấn Quang Minh, là một chuyên gia nổi bật trong lĩnh vực tư vấn pháp lý doanh nghiệp, tài chính kế toán, kiểm toán và quản lý doanh nghiệp với hơn 15 năm kinh nghiệm. Đình Vũ đã xây dựng được uy tín và danh tiếng trong việc hỗ trợ các doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật hiện hành.

Đánh giá khách hàng hài lòng về Tư Vấn Quang Minh
Hàng ngàn khách hàng đã tin dùng Tư Vấn Quang Minh

Đánh giá:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *