Thuế môn bài hộ kinh doanh cần nộp hàng năm là bao nhiêu? Thời hạn hộ kinh doanh cần nộp thuế môn bài là khi nào? Xin mời bạn cùng Quang Minh tìm câu trả lời qua bài viết sau đây nhé!
Hộ kinh doanh và thuế môn bài hộ kinh doanh cần nộp
Trong quá trình hoạt động sản xuất và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, hộ kinh doanh cá thể có trách nhiệm nộp thuế môn bài (còn gọi là lệ phí môn bài) hàng năm, trừ một số trường hợp được quy định như sau:
- Hộ kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có doanh thu từ 100 triệu đồng trở xuống trong năm.
- Hộ kinh doanh cá thể tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng năm không thường xuyên, không có địa điểm cố định theo quy định của Bộ Tài chính.
- Hộ kinh doanh cá thể tham gia hoạt động kinh doanh, sản xuất muối.
- Hộ kinh doanh cá thể tham gia hoạt động nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và các dịch vụ hậu cần phục vụ nghề cá.
- Hộ kinh doanh cá thể trong năm đầu tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) được miễn nộp thuế môn bài. Trong thời gian được miễn nộp thuế môn bài, nếu hộ kinh doanh thành lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện (gọi chung là đơn vị phụ thuộc) thì các đơn vị phụ thuộc này cũng được miễn nộp thuế môn bài trong thời gian hộ kinh doanh cá thể được miễn nộp thuế môn bài.
Lưu ý: Trong khi doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài, thì hộ kinh doanh không cần phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để tính toán doanh thu của hộ kinh doanh, từ đó căn cứ tính số tiền thuế môn bài hộ kinh doanh phải nộp. Mức đóng lệ phí môn bài cần nộp sẽ được cơ quan thuế thông báo cho hộ kinh doanh thực hiện theo quy định.
Mức thuế môn bài hộ kinh doanh cần nộp
Mức thuế môn bài hộ kinh doanh cần nộp cho cơ quan thuế được căn cứ vào doanh thu trong năm, cụ thể quy định như sau:
- Hộ kinh doanh cá thể hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm trên 500 triệu đồng, mức thuế môn bài cần nộp trong năm là 1 triệu đồng.
- Hộ kinh doanh cá thể hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm trên 300 đến 500 triệu đồng, mức thuế môn bài cần nộp trong năm là 500 ngàn đồng.
- Hộ kinh doanh cá thể hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm trên 100 đến 300 triệu đồng, mức thuế môn bài cần nộp trong năm là 300 ngàn đồng.
Như vậy, căn cứ để xác định mức thu thuế môn bài hộ kinh doanh gồm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh là doanh thu trong năm của hộ kinh doanh đó.
Cách tính doanh thu làm căn cứ xác định mức thuế môn bài hộ kinh doanh
Ở nội dung trên, ta thấy rằng căn cứ để xác định mức thu thuế môn bài hộ kinh doanh gồm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh là doanh thu trong năm của hộ kinh doanh đó. Trong đó, doanh thu của hộ kinh doanh sẽ được tính bởi Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế, cụ thể như sau:
- Doanh thu của hộ kinh doanh để làm căn cứ xác định mức thu thuế môn bài đối với hộ kinh doanh bao gồm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh (trừ cá nhân cho thuê tài sản) được xác định là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (không bao gồm hoạt động cho thuê tài sản) theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC của các địa điểm kinh doanh.
- Hộ kinh doanh bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đã tạm ngừng hay giải thể hoạt động sản xuất, kinh doanh rồi ra kinh doanh trở lại không tính được doanh thu của năm trước liền kề, thì doanh thu làm căn cứ xác định mức thu thuế môn bài sẽ là doanh thu của năm tính thuế của cơ sở hoạt động sản xuất, kinh doanh có cùng quy mô, ngành nghề, địa bàn theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.
- Doanh thu để làm căn cứ tính toán mức thu thuế môn bài đối với các cá nhân tham gia hoạt động kinh doanh cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của những hợp đồng cho thuê tài sản trong năm tính thuế. Nếu cá nhân có nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm kinh doanh thì doanh thu để xác định mức thu thuế môn bài cho địa điểm đó sẽ là tổng doanh thu của các hợp đồng cho thuê tài sản trong năm được tính thuế. Nếu cá nhân cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm khác nhau thì doanh thu để xác định mức thu thuế môn bài cho mỗi địa điểm sẽ là tổng doanh thu của những hợp đồng cho thuê tài sản của những địa điểm trong năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm.
- Đối với hợp đồng cho thuê tài sản của hộ kinh doanh kéo dài trong nhiều năm thì nộp thuế môn bài theo từng năm ứng với số năm hộ kinh doanh khai nộp thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng. Trường hợp hộ kinh doanh bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng một lần đối với hợp đồng cho thuê tài sản liên tục trong nhiều năm thì chỉ nộp thuế môn bài của một năm.
- Hộ kinh doanh bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất, kinh doanh thuộc những trường hợp không được miễn thuế môn bài, nếu tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong 06 tháng đầu năm thì mức thuế môn bài hộ kinh doanh cả năm, nếu tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức thuế môn bài của cả năm.
Thời hạn nộp thuế môn bài đối với hộ kinh doanh
- Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp thuế môn bài hộ kinh doanh chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
- Trường hợp hộ kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ nhưng sau đó tham gia hoạt động trở lại thì thời hạn nộp thuế môn bài hộ kinh doanh được quy định như sau:
-
- Đối với hộ kinh doanh tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
- Đối với hộ kinh doanh tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
- Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh trong năm dương lịch (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) thì hộ kinh doanh không phải nộp thuế môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh khi thỏa mãn 02 điều kiện sau:
-
- Đã gửi văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm).
- Chưa nộp khoản thuế môn bài đối với năm xin tạm ngừng tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Những câu hỏi liên quan đến thuế môn bài của hộ kinh doanh
Những trường hợp nào thì hộ kinh doanh được miễn thuế môn bài?
Một số trường hợp sau đây được miễn thuế môn bài theo quy định như sau:
- Hộ kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có doanh thu từ 100 triệu đồng trở xuống trong năm.
- Hộ kinh doanh cá thể tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng năm không thường xuyên, không có địa điểm cố định theo quy định của Bộ Tài chính.
- Hộ kinh doanh cá thể tham gia hoạt động kinh doanh, sản xuất muối.
- Hộ kinh doanh cá thể tham gia hoạt động nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và các dịch vụ hậu cần phục vụ nghề cá.
- Hộ kinh doanh cá thể trong năm đầu tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) được miễn nộp thuế môn bài. Trong thời gian được miễn nộp thuế môn bài, nếu hộ kinh doanh thành lập đơn vị phụ thuộc thì các đơn vị phụ thuộc này cũng được miễn nộp thuế môn bài trong thời gian hộ kinh doanh cá thể được miễn nộp thuế môn bài.
Mức thuế môn bài hộ kinh doanh cần nộp cho cơ quan thuế là bao nhiêu?
- Hộ kinh doanh cá thể hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm trên 500 triệu đồng, mức thuế môn bài cần nộp trong năm là 1 triệu đồng.
- Hộ kinh doanh cá thể hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm trên 300 đến 500 triệu đồng, mức thuế môn bài cần nộp trong năm là 500 ngàn đồng.
- Hộ kinh doanh cá thể hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm trên 100 đến 300 triệu đồng, mức thuế môn bài cần nộp trong năm là 300 ngàn đồng.
Căn cứ vào đâu để tính thuế môn bài hộ kinh doanh cá thể?
Căn cứ để xác định mức thu thuế môn bài hộ kinh doanh gồm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh là doanh thu trong năm của hộ kinh doanh đó. Trong đó, doanh thu của hộ kinh doanh sẽ được tính bởi Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế.
Thời hạn nộp thuế môn bài đối với hộ kinh doanh là khi nào?
- Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp thuế môn bài hộ kinh doanh chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
- Đối với hộ kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh, nay tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
- Đối với hộ kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh, nay tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Đánh giá: