Việc xác định tài sản cố định có vai trò quan trọng trong quá trình sử dụng, quản lý và trích khấu hao tài sản. Vậy tài sản cố định là gì? Tài sản cố định gồm những loại nào? Thời gian trích khấu hao đối với tài sản cố định như thế nào? Bài viết sau đây, Quang Minh sẽ chia sẻ những quy định pháp lý liên quan đến tài sản cố định, xin mời bạn tham khảo.
Căn cứ pháp lý về tài sản cố định
- Thông tư số 45/2013/TT-BTC ban hành quy định hướng dẫn về chế độ sử dụng, quản lý và trích khấu hao đối với tài sản cố định các loại.
- Quy định về chuẩn mực kế toán đối với tài sản cố định và đối với tài sản cố định cho doanh nghiệp.
- Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành quy định hướng dẫn chế độ kế toán đối với doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế và mọi lĩnh vực.
- Thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hành quy định hướng dẫn Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Khái niệm tài sản cố định là gì?
Hiện nay, trong các văn bản pháp luật hiện hành không đưa ra khái niệm chung về tài sản cố định. Tuy vậy, theo Thông tư 45/2013/TT-BTC thì xác định tài sản có thời gian sử dụng cố định và được khấu hao theo thời gian sử dụng, đồng thời và đưa ra định nghĩa đối với từng loại tài sản cố định như sau:
Khái niệm tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình là khái niệm dùng để chỉ những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất đáp ứng những tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình. Loại tài sản này tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh khác nhau nhưng vẫn được giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Chẳng hạn như nhà cửa, máy móc, thiết bị, vật kiến trúc, phương tiện vận tải,…
Khái niệm tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình được sử dụng để chỉ những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể, trong đó thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư đáp ứng những tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình. Loại tài sản này tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí về bằng phát minh, bằng sáng chế, quyền phát hành, bản quyền tác giả, chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng.
Khái niệm tài sản cố định thuê tài chính
Tài sản cố định thuê tài chính được biết đến như là những tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của doanh nghiệp cho thuê tài chính. Trong đó, bên thuê được quyền lựa chọn tiếp tục thuê theo những điều kiện đã được thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính hoặc mua lại tài sản thuê khi kết thúc thời hạn thuê. Tổng số tiền thuê tại hợp đồng thuê tài chính đối với một loại tài sản quy định tối thiểu phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký kết hợp đồng thuê tài chính.
Mọi tài sản cố định đi thuê nếu không đáp ứng những quy định nêu trên thì được xem là tài sản cố định thuê hoạt động.
Khái niệm tài sản cố định tương tự
Tài sản cố định tương tự được định nghĩa như là tài sản cố định có công dụng tương tự và có giá trị tương đương trong cùng một lĩnh vực kinh doanh.
Phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp theo quy định
Căn cứ theo quy định của Thông tư 45/2013/TT-BTC tại Điều 6, liên quan đến mục đích sử dụng của tài sản cố định, doanh nghiệp thực hiện phân loại tài sản cố định theo những chỉ tiêu sau đây:
Tài sản cố định được sử dụng vào mục đích kinh doanh
Tài sản cố định được sử dụng vào mục đích kinh doanh được xem là những tài sản cố định thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp, được sử dụng vào những mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với tài sản cố định hữu hình được sử dụng vào mục đích kinh doanh
Tài sản cố định hữu hình được sử dụng vào mục đích kinh doanh, được phân loại như sau:
- Loại 1 bao gồm nhà cửa, vật kiến trúc: Loại tài sản cố định này của doanh nghiệp chỉ những tài sản được hình thành sau quá trình xây dựng thi công gồm có trụ sở giao dịch, các công trình trang trí cho nhà cửa, hàng rào, tháp nước, nhà kho, sân bãi, cầu cống, đường xá, đường băng sân bay, đường sắt, cầu cảng, cầu tàu, ụ triền đà.
- Loại 2 bao gồm máy móc, thiết bị: Đây là loại tài sản gồm có toàn bộ các loại máy móc, thiết bị được sử dụng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chẳng hạn như máy móc chuyên dùng, giàn khoan trong lĩnh vực dầu khí, thiết bị công tác, dây truyền công nghệ, cần cẩu, những máy móc đơn lẻ.
- Loại 3 bao gồm phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Loại tài sản cố định này gồm các loại phương tiện vận tải, chẳng hạn như phương tiện vận tải đường thuỷ, đường bộ, đường sắt, đường không, đường ống, cùng với những thiết bị truyền dẫn như hệ thống điện, hệ thống thông tin, băng tải, đường ống nước.
- Loại 4 bao gồm thiết bị, dụng cụ quản lý: Loại tài sản này gồm có những thiết bị, dụng cụ được sử dụng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, thiết bị điện tử, máy hút bụi, hút ẩm, chống mối mọt.
- Loại 5 bao gồm vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc súc vật cho sản phẩm: Đây là loại tài sản gồm có các vườn cây lâu năm như vườn chè, vườn cao su, vườn cà phê, vườn cây ăn quả, thảm cây xanh, thảm cỏ,…; súc vật làm việc và/hoặc súc vật cho sản phẩm như đàn ngựa, đàn voi, đàn bò, đàn trâu,…
- Loại 6 bao gồm các loại tài sản cố định khác: Loại tài sản này bao gồm toàn bộ những tài sản cố định khác không thuộc năm loại tài sản hữu hình nêu trên như tác phẩm nghệ thuật, tranh ảnh.
Đối với tài sản vô định hữu hình được sử dụng vào mục đích kinh doanh
Tài sản cố định vô hình được sử dụng vào mục đích kinh doanh: Loại tài sản này bao gồm quyền sử dụng đất theo quy định của Thông tư 45/2013/TT-BTC tại điểm đ khoản 2 Điều 4, bằng sáng chế phát minh, quyền phát hành, tác phẩm nghệ thuật, văn học, khoa học, sản phẩm, kết quả của cuộc biểu diễn nghệ thuật, chương trình phát sóng, bản ghi âm, bản ghi hình, kiểu dáng công nghiệp, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa, bí mật kinh doanh, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý, vật liệu nhân giống, giống cây trồng.
Tài sản cố định được sử dụng vào mục đích sự nghiệp, phúc lợi, quốc phòng, an ninh
Tài sản cố định được sử dụng vào mục đích sự nghiệp, phúc lợi, quốc phòng, an ninh là những tài sản cố định thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp, được sử dụng vào những mục đích sự nghiệp, phúc lợi, quốc phòng, an ninh trong doanh nghiệp. Những tài sản cố định này cũng được phân loại theo quy định hướng dẫn như phần trên.
Tài sản cố định doanh nghiệp giữ hộ, cất giữ hộ, bảo quản hộ
Tài sản cố định doanh nghiệp giữ hộ, cất giữ hộ, bảo quản hộ là những tài sản cố định mà doanh nghiệp giữ hộ, cất giữ hộ, bảo quản hộ cho đơn vị khác hoặc cất giữ hộ cho Nhà nước căn cứ theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Tuỳ thuộc yêu cầu quản lý đối với mỗi doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể tự phân loại một cách chi tiết hơn theo từng nhóm những tài sản cố định của doanh nghiệp sao cho phù hợp.
Những quy định liên quan đến tài sản cố định
Tiêu chuẩn và điều kiện ghi nhận tài sản cố định
Căn cứ theo quy định của Thông tư 45/2013/TT-BTC tại Điều 3, điều kiện ghi nhận tài sản cố định được quy định như sau:
Tiêu chuẩn và điều kiện ghi nhận đối với tài sản cố định hữu hình
Căn cứ theo quy định của Thông tư 45/2013/TT-BTC tại khoản 1 Điều 3, để ghi nhận tài sản là tài sản cố định dựa vào 3 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế thông qua việc sử dụng tài sản đó trong tương lai.
- Thời gian sử dụng tài sản từ trên 1 năm.
- Tài sản được xác định nguyên giá một cách đáng tin cậy với giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.
Lưu ý về tiêu chuẩn và điều kiện ghi nhận đối với tài sản cố định hữu hình:
- Đối với một hệ thống liên kết với nhau từ nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ, trong đó, mỗi bộ phận riêng lẻ có thời gian sử dụng khác nhau và cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng chính nếu thiếu một bộ phận nào đó nhưng do yêu cầu sử dụng và quản lý tài sản, từng bộ phận phải được quản lý riêng thì trường hợp mỗi bộ phận đều đáp ứng đồng thời 3 điều kiện trên thì được xem là một tài sản cố định hữu hình độc lập.
- Súc vật làm việc và cho sản phẩm hoặc cho sản phẩm, thì mỗi súc vật đáp ứng đồng thời 3 điều kiện trên thì được xem là một tài sản cố định hữu hình. Điều này áp dụng chủ yếu đối với những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chăn nuôi gia súc lớn.
- Đối với vườn cây lâu năm thì từng mảnh vườn cây hoặc cây đáp ứng đồng thời 3 điều kiện trên thì được xem là một tài sản cố định hữu hình.
Tiêu chuẩn và điều kiện ghi nhận đối với tài sản cố định vô hình
Căn cứ theo quy định của Thông tư 45/2013/TT-BTC tại khoản 2 Điều 3, điều kiện ghi nhận tài sản cố định vô hình được quy định như sau:
- Doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế thông qua việc sử dụng tài sản đó trong tương lai.
- Thời gian sử dụng tài sản từ trên 1 năm.
- Tài sản được xác định nguyên giá một cách đáng tin cậy với giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.
Lưu ý về tiêu chuẩn và điều kiện ghi nhận đối với tài sản cố định vô hình
Những khoản chi phí không đáp ứng đồng thời 3 điều kiện trên thì tiến hành hạch toán trực tiếp hoặc được thực hiện phân bổ dần vào chi phí kinh doanh mà không được trích khấu hao.
Những khoản chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai nếu đáp ứng đồng thời 7 điều kiện sau thì được ghi nhận là tài sản cố định vô hình tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp:
- Tính khả thi liên quan đến kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và để bán tài sản vô hình hoặc đưa vào sử dụng theo dự tính.
- Doanh nghiệp có kế hoạch hoàn thành tài sản vô hình để bán tài sản vô hình hoặc đưa vào sử dụng.
- Doanh nghiệp có khả năng bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó.
- Tài sản vô hình đó phải có khả năng tạo ra được nguồn lợi về mặt kinh tế trong tương lai.
- Có đầy đủ những nguồn lực về tài chính, kỹ thuật và những nguồn lực khác để hoàn tất giai đoạn thực hiện, sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó.
- Có khả năng xác định toàn bộ chi phí một cách chắc chắn trong giai đoạn thực hiện để tạo ra tài sản vô hình đó.
- Ước tính có đủ tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng theo quy định đối với tài sản cố định vô hình.
Quy định về 8 loại tài sản cố định không phải trích khấu hao
Căn cứ theo quy định của Thông tư 45/2013/TT-BTC tại khoản 1 Điều 9 và được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 147/2016/TT-BTC, tất cả các tài sản cố định của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, ngoại trừ các tài sản cố định sau:
- Tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tài sản cố định khấu hao chưa hết nhưng đã bị mất.
- Tài sản cố định khác do doanh nghiệp quản lý nhưng không có quyền sở hữu (ngoại trừ loại tài sản cố định thuê tài chính).
- Tài sản cố định doanh nghiệp không được, theo dõi, quản lý, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
- Tài sản cố định được sử dụng trong những hoạt động phúc lợi dành cho người lao động của doanh nghiệp (ngoại trừ các loại tài sản cố định dành cho người lao động tại doanh nghiệp như: nhà ăn giữa ca, nhà nghỉ giữa ca, nhà thay quần áo, bể chứa nước sạch, nhà vệ sinh, nhà để xe, xe đưa đón người lao động, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng, cơ sở đào tạo, dạy nghề).
- Tài sản cố định phục vụ công tác nghiên cứu khoa học từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan chức năng bàn giao cho doanh nghiệp.
- Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất thời gian lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thời gian lâu dài hợp pháp.
- Những tài sản cố định loại 6 theo quy định Thông tư 45/2013/TT-BTC tại khoản 2 Điều 1 không phải trích khấu hao, chỉ lập sổ theo dõi chi tiết giá trị hao mòn hàng năm đối với từng tài sản và lưu ý không được ghi giảm nguồn vốn hình thành tài sản.
Tài sản cố định và khung thời gian trích khấu hao
Thời gian khấu hao tài sản cố định chính là việc định giá và phân bổ giá trị của tài sản cố định một cách có hệ thống, trong quá trình giá trị của tài sản đó giảm dần bởi sự hao mòn tự nhiên hoặc bởi sự phát triển của công nghệ sau khoảng thời gian sử dụng.
Sau đây là khung thời gian trích khấu hao đối với các loại tài sản cố định trích theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC:
Liệt kê các nhóm tài sản cố định | Thời gian tối thiểu trích khấu hao (năm) | Thời gian tối đa trích khấu hao (năm) |
A – Tài sản cố định máy móc, thiết bị động lực | ||
1. Đối với máy phát động lực | 8 | 15 |
2. Đối với máy phát điện, nhiệt điện, thuỷ điện, phong điện, hỗn hợp khí. | 7 | 20 |
3. Đối với máy biến áp và thiết bị nguồn điện | 7 | 15 |
4. Đối với máy móc, thiết bị động lực khác | 6 | 15 |
B – Tài sản cố định máy móc, thiết bị công tác | ||
1. Đối với máy công cụ | 7 | 15 |
2. Đối với máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng | 5 | 15 |
3. Đối với máy kéo | 6 | 15 |
4. Đối với máy dùng cho nông, lâm nghiệp | 6 | 15 |
5. Đối với máy bơm nước và xăng dầu | 6 | 15 |
6. Đối với thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại | 7 | 15 |
7. Đối với thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất | 6 | 15 |
8. Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất đồ sành sứ, thuỷ tinh, vật liệu xây dựng | 10 | 20 |
9. Đối với thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và quang học, điện tử, cơ khí chính xác | 5 | 15 |
10. Đối với máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn hoá phẩm và văn phòng phẩm | 7 | 15 |
11. Đối với máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt | 10 | 15 |
12. Đối với máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc | 5 | 10 |
13. Đối với máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy | 5 | 15 |
14. Đối với máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm | 7 | 15 |
15. Đối với máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế | 6 | 15 |
16. Đối với máy móc, thiết bị viễn thông, tin học thông tin, điện tử và truyền hình | 3 | 15 |
17. Đối với máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm | 6 | 10 |
18. Đối với máy móc, thiết bị công tác khác | 5 | 12 |
19. Đối với máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hóa dầu | 10 | 20 |
20. Đối với máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. | 7 | 10 |
21. Đối với máy móc thiết bị xây dựng | 8 | 15 |
22. Đối với cần cẩu | 10 | 20 |
C – Tài sản cố định dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm | ||
1. Đối với thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, nhiệt học và âm học | 5 | 10 |
2. Đối với thiết bị quang học và quang phổ | 6 | 10 |
3. Đối với thiết bị điện và điện tử | 5 | 10 |
4. Đối với thiết bị đo và phân tích lý hoá | 6 | 10 |
5. Đối với thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ | 6 | 10 |
6. Đối với thiết bị chuyên ngành đặc biệt | 5 | 10 |
7. Đối với thiết bị đo lường, thí nghiệm khác | 6 | 10 |
8. Đối với khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc | 2 | 5 |
D – Tài sản cố định thiết bị và phương tiện vận tải | ||
1. Đối với phương tiện vận tải đường bộ | 6 | 10 |
2. Đối với phương tiện vận tải đường sắt | 7 | 15 |
3. Đối với phương tiện vận tải đường thuỷ | 7 | 15 |
4. Đối với phương tiện vận tải đường không | 8 | 20 |
5. Thiết bị vận chuyển đường ống | 10 | 30 |
6. Đối với phương tiện bốc dỡ, nâng hàng | 6 | 10 |
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác | 6 | 10 |
E – Tài sản cố định dụng cụ quản lý | ||
1. Đối với thiết bị tính toán, đo lường | 5 | 8 |
2. Đối với máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý | 3 | 8 |
3. Đối với phương tiện và dụng cụ quản lý khác | 5 | 10 |
G – Tài sản cố định nhà cửa, vật kiến trúc | ||
1. Đối với nhà cửa loại kiên cố. | 25 | 50 |
2. Đối với nhà nghỉ giữa ca, nhà vệ sinh, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà để xe… | 6 | 25 |
3. Đối với nhà cửa khác. | 6 | 25 |
4. Đối với kho chứa, bể chứa; đường băng sân bay, cầu, đường; bãi đỗ, sân phơi… | 5 | 20 |
5. Đối với kè, kênh, đập, cống, mương máng. | 6 | 30 |
6. Đối với bến cảng, ụ triền đà… | 10 | 40 |
7. Đối với các vật kiến trúc khác | 5 | 10 |
H – Tài sản cố định súc vật, vườn cây lâu năm | ||
1. Đối với các loại súc vật | 4 | 15 |
2. Đối với vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. | 6 | 40 |
3. Đối với thảm cỏ, thảm cây xanh. | 2 | 8 |
I – Tài sản cố định hữu hình các loại khác chưa quy định trong các nhóm trên. | 4 | 25 |
K – Tài sản cố định vô hình các loại khác. | 2 | 20 |
Những câu hỏi thường gặp về tài sản cố định
Có những loại tài sản cố định cơ bản nào?
Tài sản cố định gồm có những loại cơ bản sau đây:
- Tài sản cố định hữu hình
- Tài sản cố định vô hình
- Tài sản cố định thuê tài chính
- Tài sản cố định tương tự
Tài sản cố định hữu hình được sử dụng vào mục đích kinh doanh được phân loại như thế nào?
Tài sản cố định hữu hình được sử dụng vào mục đích kinh doanh, được phân loại như sau:
- Loại 1 bao gồm nhà cửa, vật kiến trúc: Loại tài sản cố định này của doanh nghiệp chỉ những tài sản được hình thành sau quá trình xây dựng thi công.
- Loại 2 bao gồm máy móc, thiết bị là loại tài sản gồm có toàn bộ các loại máy móc, thiết bị được sử dụng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Loại 3 bao gồm phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Loại tài sản cố định này gồm các loại phương tiện vận tải.
- Loại 4 bao gồm thiết bị, dụng cụ quản lý: Loại tài sản này gồm có những thiết bị, dụng cụ được sử dụng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Loại 5 bao gồm vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc súc vật cho sản phẩm.
- Loại 6 bao gồm các loại tài sản cố định khác.
Những loại tài sản cố định nào không cần phải trích khấu hao?
Căn cứ theo quy định của Thông tư 45/2013/TT-BTC tại khoản 1 Điều 9 và được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 147/2016/TT-BTC, tất cả các tài sản cố định của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, ngoại trừ các tài sản cố định sau:
- Tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tài sản cố định khấu hao chưa hết nhưng đã bị mất.
- Tài sản cố định khác do doanh nghiệp quản lý nhưng không có quyền sở hữu (ngoại trừ loại tài sản cố định thuê tài chính).
- Tài sản cố định doanh nghiệp không được, theo dõi, quản lý, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
- Tài sản cố định được sử dụng trong những hoạt động phúc lợi dành cho người lao động của doanh nghiệp (ngoại trừ các loại tài sản cố định dành cho người lao động tại doanh nghiệp được quy định).
- Tài sản cố định phục vụ công tác nghiên cứu khoa học từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan chức năng bàn giao cho doanh nghiệp.
- Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất thời gian lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thời gian lâu dài hợp pháp.
- Những tài sản cố định loại 6 theo quy định Thông tư 45/2013/TT-BTC tại khoản 2 Điều 1 không phải trích khấu hao, chỉ lập sổ theo dõi chi tiết giá trị hao mòn hàng năm đối với từng tài sản và lưu ý không được ghi giảm nguồn vốn hình thành tài sản.
Đánh giá: