Tạm ngừng hoạt động kinh doanh là một quyết định quan trọng mà nhiều doanh nghiệp có thể phải đối mặt trong quá trình phát triển và vận hành. Khi gặp khó khăn, tạm ngừng hoạt động kinh doanh có thể là giải pháp tạm thời để doanh nghiệp ổn định và điều chỉnh hướng đi.
Vậy khi đưa ra quyết định này, bạn cần biết những điều gì? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong bài viết dưới đây để nắm vững các bước và chuẩn bị tốt nhất cho doanh nghiệp của bạn.
Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Tạm ngừng kinh doanh được hiểu là trường hợp doanh nghiệp chủ động dừng mọi hoạt động sản xuất và kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định vì các lý do khác nhau. Việc tạm dừng này có thể xuất phát từ tình hình tài chính khó khăn, nhu cầu bảo trì, nâng cấp cơ sở vật chất, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức hoặc thực hiện theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Nội dung thông báo cần nêu rõ thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc tạm ngừng hoạt động. Theo quy định, việc thông báo này phải được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 15 ngày trước ngày dự kiến tạm ngừng.
Ví dụ: Trường hợp Công ty B dự định tạm dừng hoạt động sản xuất kinh doanh từ ngày 20/10/2023 đến ngày 20/12/2023 thì hồ sơ thông báo tạm ngừng phải được nộp muộn nhất là vào ngày 16/10/2023. Sau khi hồ sơ được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, doanh nghiệp sẽ được cập nhật tình trạng “tạm ngừng kinh doanh” trong hệ thống và có hiệu lực trong khoảng thời gian đã đăng ký.
7 Lưu Ý Quan Trọng Khi Tạm Ngừng Kinh Doanh Năm 2025
1. Về thời hạn thông báo
Bạn cần lưu ý, theo Luật Doanh nghiệp 2020, bạn phải gửi thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trước ít nhất 03 ngày làm việc so với ngày dự định tạm ngừng. Nếu sau đó bạn muốn quay lại hoạt động sớm hơn dự kiến, bạn cũng phải báo trước 03 ngày làm việc.
Đây là một điểm mới so với Luật Doanh nghiệp 2014 (quy định là 15 ngày) nên bạn cần cập nhật.
Ngoài ra, đối với các hộ kinh doanh, cá nhân không đăng ký doanh nghiệp, bạn cần thông báo cho cơ quan thuế trước ít nhất 01 ngày làm việc.
2. Thời gian tạm ngừng kinh doanh
Mỗi lần tạm ngừng, thời gian tối đa là 01 năm. Tuy nhiên, điểm đặc biệt là bạn có thể tạm ngừng liên tiếp nhiều lần mà không bị giới hạn tổng thời gian, giúp bạn có thêm thời gian để cân nhắc chiến lược kinh doanh lâu dài mà không cần phải giải thể.
3. Về nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế
Theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ khai thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh. Tuy nhiên, nếu thời gian tạm ngừng không trọn vẹn tháng, quý, hoặc năm, doanh nghiệp vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho kỳ đó.
Ví dụ cụ thể: Doanh nghiệp tạm ngừng từ ngày 03/01/2025 đến 02/01/2026. Mặc dù chỉ hoạt động có 02 ngày trong tháng 01/2025, doanh nghiệp vẫn phải nộp báo cáo thuế cho tháng 01/2025 (hoặc quý I/2025).
4. Điều kiện miễn lệ phí môn bài
Theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân đang hoạt động sản xuất, kinh doanh có thể được miễn lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Có văn bản thông báo tạm ngừng hoạt động gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước thời điểm phải nộp lệ phí môn bài theo quy định (trước ngày 30 tháng 01 hằng năm).
- Chưa nộp lệ phí môn bài của năm đề nghị tạm ngừng hoạt động.
Trong trường hợp các điều kiện trên được đáp ứng, doanh nghiệp sẽ không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng. Tuy nhiên, nếu đã nộp lệ phí môn bài trước đó thì sẽ không được hoàn trả khoản tiền đã nộp.
Mặc dù được miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp vẫn cần lưu ý về nghĩa vụ nộp báo cáo thuế đối với kỳ thuế đầu năm theo hướng dẫn tại lưu ý số 3 (nội dung này cần tham khảo thêm quy định cụ thể nếu có).
Trước đây, chỉ những doanh nghiệp thực hiện tạm ngừng hoạt động liên tục trong suốt cả năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) mới được miễn lệ phí môn bài. Tuy nhiên, hiện nay, miễn lệ phí môn bài được áp dụng khi doanh nghiệp đáp ứng điều kiện về thời điểm thông báo và chưa thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí, không phụ thuộc vào thời gian tạm ngừng kéo dài bao lâu.
5. Doanh nghiệp thông báo cho cơ quan nào?
Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 và Điểm a Khoản 1 Điều 26 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh, thông tin này sẽ được cơ quan đăng ký kinh doanh chuyển tiếp cho cơ quan thuế. Do đó, doanh nghiệp chỉ cần nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh, không cần trực tiếp thông báo cho cơ quan thuế.
6. Tình trạng hoạt động của các đơn vị phụ thuộc khi doanh nghiệp tạm ngừng
Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ đồng thời cập nhật trạng thái pháp lý của toàn bộ các đơn vị phụ thuộc bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang trạng thái tạm ngừng kinh doanh.
7. Có thể hoạt động trở lại trước thời hạn tạm ngừng không?
Doanh nghiệp được quyền đăng ký hoạt động trở lại trước thời điểm đã thông báo tạm ngừng. Việc đăng ký tiếp tục hoạt động cũng cần được thực hiện đồng thời đối với các đơn vị phụ thuộc như chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Khi đó, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật tình trạng pháp lý tương ứng trong hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia.
Hồ sơ thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp, các giấy tờ cần có trong hồ sơ đăng ký tạm ngừng hoạt động sẽ có sự khác biệt. Dưới đây là các tài liệu cần chuẩn bị:
Hồ sơ | Công ty tư nhân | Công ty TNHH 1 thành viên | Công ty TNHH 2 TV trở lên | Công ty cổ phần | Mẫu đơn |
---|---|---|---|---|---|
Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh (tham khảo tại phụ lục II-19 của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) | ✓ | ✓ | ✓ | ||
Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu người thực hiện thủ tục | ✓ | ||||
Biên bản họp hội đồng thành viên/hội đồng quản trị tạm ngừng kinh doanh | ✓ | ✓ | Biên bản họp hội đồng thành viên: Biên bản họp hội đồng quản trị: | ||
Quyết định của chủ sở hữu tạm ngừng kinh doanh | ✓ | ✓ | |||
Quyết định của hội đồng thành viên/hội đồng quản trị tạm ngừng kinh doanh | ✓ | ✓ | |||
Giấy ủy quyền (trường hợp ủy quyền cá nhân khác nộp hồ sơ) | ✓ | ✓ |
Thủ tục đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Theo quy định tại Điều 66 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, quá trình thực hiện việc đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thông qua ba bước như sau:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng hoạt động
Khi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh dự kiến tạm ngừng hoạt động hoặc muốn tiếp tục kinh doanh sớm hơn thời gian đã đăng ký, phải gửi văn bản thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đã đăng ký hoạt động. Thời gian gửi thông báo chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng. Nội dung thông báo cần thể hiện các thông tin sau:
- Tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Ngành nghề kinh doanh;
- Ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời gian tạm ngừng;
- Lý do doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động.
Nếu doanh nghiệp muốn kéo dài thời gian tạm ngừng sau khi hết thời hạn đã thông báo ban đầu, thì phải gửi thông báo mới cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng. Mỗi lần đăng ký tạm ngừng như vậy không được vượt quá 01 năm.
Trường hợp doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh, hồ sơ thông báo phải kèm theo nghị quyết hoặc quyết định, cùng với bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị (tùy từng loại hình doanh nghiệp).
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hồ sơ cần có nghị quyết hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty.
Hồ sơ thông báo có thể nộp theo hai cách sau:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký;
- Nộp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: www.dangkykinhdoanh.gov.vn
Việc nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn giúp cơ quan đăng ký cập nhật kịp thời tình trạng hoạt động của doanh nghiệp trên hệ thống, từ đó đảm bảo các thông tin liên quan đến đăng ký kinh doanh được điều chỉnh chính xác.
Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra và xử lý trong thời hạn 03 ngày làm việc. Tùy theo tình trạng hồ sơ, kết quả xử lý như sau:
- Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ cấp Giấy xác nhận tạm ngừng hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung các thông tin hoặc tài liệu chưa đáp ứng.
Kết quả xử lý sẽ được gửi đến doanh nghiệp thông qua phương thức đã lựa chọn trước đó khi nộp hồ sơ, bảo đảm doanh nghiệp nhận được phản hồi rõ ràng và đúng hạn.
Bước 3: Doanh nghiệp chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Khi cơ quan có thẩm quyền xác nhận hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ tạm ngừng kinh doanh từ ngày được ghi trong thông báo. Trong suốt thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp phải ngừng toàn bộ hoạt động kinh doanh. Khi hết thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp có thể hoạt động trở lại hoặc có thể gửi thông báo nếu muốn hoạt động trước thời hạn đã đăng ký tạm ngừng.
Câu hỏi thường gặp về tạm ngưng kinh doanh
1. Tạm ngưng kinh doanh là gì?
Tạm ngưng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời không tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định và phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định.
2. Doanh nghiệp có bắt buộc phải nộp thuế trong thời gian tạm ngưng không?
Nếu doanh nghiệp đã được chấp thuận tạm ngưng đúng thủ tục và không phát sinh hoạt động kinh doanh trong thời gian đó thì không phải kê khai thuế, không bị xử phạt chậm nộp thuế.
3. Doanh nghiệp được tạm ngưng kinh doanh trong thời gian bao lâu?
Doanh nghiệp có thể đăng ký tạm ngưng kinh doanh tối đa không quá 1 năm/lần. Hết thời hạn này, nếu chưa hoạt động trở lại, doanh nghiệp có thể làm thủ tục gia hạn thêm.
4. Khi tạm ngưng kinh doanh, có phải thông báo cho cơ quan thuế không?
Có. Sau khi nộp hồ sơ tạm ngưng tại Phòng Đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải gửi văn bản thông báo cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý để được ghi nhận tình trạng tạm ngưng.
5. Có thể tạm ngưng kinh doanh nhiều lần không?
Doanh nghiệp được quyền tạm ngưng kinh doanh nhiều lần, nhưng mỗi lần không quá 1 năm. Trước khi hết thời gian tạm ngưng, doanh nghiệp cần làm thủ tục gia hạn nếu chưa muốn hoạt động trở lại.
6. Nếu không đăng ký tạm ngưng mà ngưng hoạt động thực tế thì có bị xử phạt không?
Có. Trường hợp doanh nghiệp ngưng hoạt động thực tế nhưng không thực hiện thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định hiện hành.
7. Hồ sơ tạm ngưng kinh doanh gồm những gì?
Hồ sơ tạm ngưng kinh doanh gồm: Thông báo tạm ngưng kinh doanh theo mẫu quy định, bản sao giấy tờ tùy thân của người đại diện pháp luật và biên bản/hội nghị quyết định việc tạm ngưng (đối với công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần).
8. Sau thời gian tạm ngưng, doanh nghiệp muốn hoạt động lại thì cần làm gì?
Doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục thông báo hoạt động trở lại với Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế. Việc thông báo này phải được thực hiện đúng thời hạn để tránh bị xử phạt.
Lời kết
Tạm ngừng hoạt động kinh doanh là một quyết định quan trọng, có thể ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng những vấn đề nêu trên trước khi quyết định.
Công ty Quang Minh với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý về doanh nghiệp. Sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp giải đáp mọi thắc mắc, cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp về thủ tục, đảm bảo doanh nghiệp thực hiện đúng quy định của pháp luật.
Công ty Quang Minh cam kết:
- Cung cấp dịch vụ tư vấn uy tín, chất lượng cao.
- Đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm.
- Giá cả cạnh tranh, hợp lý.
- Bảo mật thông tin khách hàng.
